Từ ngàn xưa, mỗi thảo dược Đông y đều mang trong mình một linh khí riêng biệt, góp phần nuôi dưỡng sự sống, hóa giải bệnh tật.
Trong hành trình đào tạo Y sĩ và Bác sĩ Y học cổ truyền
(YHCT), việc nắm vững 80 vị thuốc Đông y cơ bản chính là bước đầu tiên trên con
đường khám phá kho tàng y lý thâm sâu.
Bài viết này xin gửi đến quý thầy cô, học viên và những tâm
hồn yêu mến Đông y bộ 80 vị thuốc thường dùng — chuẩn chỉnh theo chương trình
đào tạo chính quy tại Việt Nam.
📒1. Vai trò của 80 vị thuốc Đông y trong đào tạo Y học cổ truyền
Xây nền vững chắc: Giúp sinh viên nhận diện đặc điểm, công dụng, tính vị - quy kinh của từng vị thuốc.
Hiểu nguyên lý phối ngũ: Là cơ sở để sinh viên tập luyện cách
kết hợp thảo dược thành các bài thuốc hoàn chỉnh.
Ứng dụng lâm sàng: Thành thạo 80 vị thuốc giúp chẩn đoán, biện
chứng luận trị và kê đơn thuốc linh hoạt theo bệnh chứng thực tế.
Kế thừa tinh hoa: Bảo tồn nguyên vẹn tinh thần "biện chứng
luận trị" cổ truyền, đồng thời vận dụng sáng tạo trong hoàn cảnh y học hiện
đại.
📚2. Danh sách 80 vị thuốc Đông y thường dùng: Tên, Bộ phận dùng, Tính vị - Quy kinh, Công dụng, Liều dùng
Dưới đây là những vị thuốc kinh điển, chia nhóm để dễ học, dễ
nhớ:
STT |
Tên thuốc |
Bộ phận
dùng |
Tính vị -
Quy kinh |
Công dụng |
Liều dùng |
Thuốc Tân Ôn Giải Biểu
(Phát tán phong hàn) |
|||||
1 |
Bạch chỉ |
Rễ |
Vị Cay, tính ấm
– vào kinh Phế, Vị, Đại trường |
Tán phong hàn
(cảm mạo phong hàn, chữa đau đầu, trán răng, giải độc bài nùng: mụn nhọt,
viêm tuyên vú) |
3–12gr/ Ngày |
2 |
Ma hoàng |
Toàn cây bỏ rễ và đốt |
Vị cay, đắng,
tính ấm - Phế, Bàng quang, Đại trường |
Cảm mạo phong
hàn không ra mồ hôi, bình suyễn, hen phế quản, lợi niệu tiêu thủng: viêm cầu
thận cấp dị ứng do lạnh. |
6–12gr/ Ngày |
3 |
Tía tô |
Lá (Tô diệp), Cành (Tô Ngạnh), Hạt (Tô tử) |
Vị cay, tính ấm
– vào kinh Phế, Tỳ |
Tán phong
hàn: cảm mạo phong hàn, giải độc: Viêm tuyến vú, ngộ độc thức ăn do cua cá,
Khư đờm chỉ khái (tô tử): viêm hen phế quản, lý khí giải uất (tô ngạnh): An
thai, chữa nôn mữa, ngực bụng đầy trướng. |
4–12gr/ Ngày |
Thuốc Tân Ôn Giải Biểu
(Phát tán phong nhiệt) |
|||||
4 |
Cát căn (sắn
dây) |
Rễ củ |
Vị ngọt, tính
mát – Vào kinh Tỳ, Vị |
Phát tán
phong nhiệt: cảm mạo phong nhiệt; Sinh tân chỉ khát (mất nước do sốt); Làm mọc
các nốt ban chẩn, ban, sởi. |
4–8gr/ Ngày |
5 |
Sài hồ |
Thân rễ |
Vị đắng, tính
bình - Can, Đởm |
Phát tán
phong nhiệt: cảm mạo phong nhiệt bán biểu bán lí, sốt rét, miệng đắng, mắt đỏ;
Sơ can giải uất: suy nhược thần kinh, rối loại kinh nguyệt, thống kinh;Thăng
dương tự hãm: sa nội tạng. |
4–12gr/ Ngày |
6 |
Thăng ma |
Thân Rễ |
Vị đắng tính
hơi hàn – vào kinh Phế, Tỳ, Vị, Đại trường |
Cảm mạo phong
nhiệt; Thăng dương cự hãm: sa sinh dục, sa dạ dày; Giải độc, thanh vị nhiệt:
loét miệng lưỡi, đau răng lợi, thúc đẩy mọc ban. |
4–8gr/ Ngày |
7 |
Bạc hà |
Toàn than
trên mặt đất |
Vị cay nhẹ, tính
mát – Vào kinh Phế, Can |
Phát tán
phong nhiệt: cảm mạo phong nhiệt; Lương huyết nhuận phế, viêm họng, nhứt đầu mắt
đỏ; Làm mọc các nốt ban chẩn trong sởi, phát ban, thủy đậu. |
12–20gr/ Ngày
(Thuốc sắc) |
Thuốc Trừ Thấp |
|||||
8 |
Tang ký
sinh |
Thân, cành,
lá, quả thực vật ký sinh trên cây dâu tằm |
Vị đắng, tính
bình – Vào kinh Can, Thận |
Trừ phong thấp:
đau xương khớp; Bổ can thận, mạnh gân xương; Dưỡng huyết an thai, xuống sữa;
Hạ huyết áp |
12–20gr/ Ngày |
9 |
Phòng
phong |
Thân Rễ |
Vị cay, ngọt,
tính hơi ấm – Vào Kinh Can, Bàng quang |
Phát tán giải
biểu, trừ phong thấp; Chữa đau dây thần kinh, co cứng các cơ, đau các khớp; Giải
dị ứng, ngoại cảm phong hàn. |
3–9gr/ Ngày |
10 |
Khương hoạt |
Thân Rễ |
Vị cay, đắng,
tính ôn – vào kinh Bàng quang, Can, Thận |
|
3–9gr/ Ngày.
Thuốc sắc hay hoàn tán |
11 |
Độc hoạt |
Rễ |
Vị đắng, cay,
tính ôn – Vào kinh Thận, Bàng quang |
Trừ phong thấp:
chữa đau khớp, đau xương, đa dây thần kinh, hay dung cho đau lưng trở xuống,
cảm mạo do lạnh |
3–9gr/ Ngày.
Thuốc sắc |
12 |
Phục linh
(Bạch linh, Bạch Phục linh) |
Thân rễ cây
khúc khắc Thể nấm (khối
nấm) |
Vị ngọt nhạt,
tính bình – Vào kinh Can, Thận, Vị |
Trừ phong thấp:
đau cơ xương khớp; thần kinh Thanh nhiệt; viêm khớp tiến triển có sưng nóng đỏ
đau. Giải độc mụn nhọt. |
4–10gr/ Ngày |
13 |
Ngũ gia bì |
Vỏ thân |
Vị cay, tính
ôn – vào kinh Can, Thận |
Mạnh gân cốt,
trừ phong thấp, tang trí nhớ; Chữa đau khớp, đau xương, đau thần kinh ngoại
biên, người già gầy yếu, phù thủng |
10–20gr/ Ngày |
14 |
Thiên niên
kiện |
Thân rễ |
Vị cay, đắng,
hơi ngọt, tính ôn – vào kinh Can, Thận |
Chữa phong thấp,
khớp xương đau nhức; Bổ can thận, kiện gân cốt: làm khỏe mạnh gân xương, nhất
là trẻ chậm biết đi |
5–10rgr/ Ngày |
15 |
Cây xấu hổ
(Mắc cở) |
Rễ, Cành lá |
Vị ngọt, tính
hơi hàn, có ít độc – vào kinh Can, Tâm |
An thần, giảm
đau, trừ phong thấp; Chữa mất ngủ, thấp khớp, hạ nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu |
6–12gr/ Ngày |
16 |
Lá lốt |
Toàn cây |
Vị cay, mùi
thơm, tính ấm – vào kinh Tỳ, Vị |
Ôn trung, tán
hàn, hạ khí, chỉ thống; chữa đau do phong hàn thấp, rối loạn tiêu hóa, nôn mửa,
đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, chảy nước mũi hôi. |
6–12rgr/ Ngày |
17 |
Trạch tả |
Thân củ đã chế
biến |
Vị ngọt, tính
hàn – vào kinh Thận, Bàng quang |
Lợi tiểu, thẩm
thấp, tả hỏa: chữa phù thủng, viêm đường niệu, sỏi đường niệu, tiêu chảy |
16–18rgr/
Ngày |
Thuốc Hoạt Huyết |
|||||
18 |
Xuyên
khung |
Thân Rễ |
Vị cay, tính ấm
– vào kinh Can, Đởm, Tâm bào |
Hoạt huyết,
khử ứ, thống kinh, bế kinh, kinh nguyệt không đều; Hành khí, chỉ thống: đau
ngực sườn, tình chí uất kết, đau cơ xương khớp; Giaỉ độc mụn nhọt |
4–8gr/ Ngày |
19 |
Ích mẫu |
Thân lá |
Vị hơi Đắng,
cay, tính lạnh - vào kinh Can, Tâm |
Hoạt huyết,
điều kinh: chữa kinh nguyệt không điều, thống kinh, đẻ khó, thai không xuống;
Giảm đau do xung huyết do ngã; Lợi niệu tiêu thủng: mụn nhọt, viêm tuyến vú |
6–12gr/ Ngày |
20 |
Ngưu tất |
Thân rễ |
Vị đắng,
chua, tính bình – vào kinh Can, Thận |
Hoạt huyết
thư cân: thống kinh, bế kinh, đau cơ xương khớp; Chữa ra máu do sỏi, tiểu buốt;
Giaỉ độc: họng sưng đau, loét miệng, răng lợi đau |
6–12gr/ Ngày |
21 |
Đào nhân |
Nhân hạt quả
đào long |
Vị khổ cam đắng,
ngọt, tính bình - Tâm, Can, Đại trường |
Hoạt huyết khử
ứ: thống kinh, ứ sản dịch, viêm tấy, sang chấn; Nhuận trường thông tiện: táo
bón do mất tân dịch |
4–12gr/ Ngày |
22 |
Hồng hoa |
Hoa phơi hay
sấy khô |
Vị cay, tính ấm
– vào kinh Tâm, Can |
Phá ứ huyết,
sinh huyết mới; Chữa kinh nguyệt bế tắc, ứ huyết sau sanh, thai chết lưu,
viêm dạ con, viêm buồng trứng, giải nhiệt, ra mồ hôi |
3–8gr/ Ngày |
23 |
Nghệ vàng |
Thân rễ
(Khương hoàng), rễ củ (Uất kim) |
Khương hoàng
vị cay, đắng, tính ôn – vào kinh Tâm, Can, Tỳ; Uất kim vị cay đắng, ngọt,
tính mát vào kinh Tâm, Phế, Can |
Khương hoàng:
phá huyết thông kinh (thống kinh, bế kinh, sang chấn, đau cơ xương khớp), đau
dạ dày, đau ngực sườn; Uất kim: đau bụng do bế kinh, đau dạ dày, đau ngực sườn,
lương huyết, chỉ huyết (ho ra máu, tiểu máu, chảy máu cam) |
2–10gr/ Ngày |
24 |
Đan sâm |
Thân Rễ
Nhận biết:
Hoa của cây mọc thành chum dài, có màu đỏ tím hoặc tím nhạt |
Vị đắng, hơi
lạnh – Vào kinh Can, Thận |
Hoạt huyết,
khử ứ: đau thắt ngực, thống kinh, bế kinh, sang chấn, đau cơ xương khớp, đau
dạ dày; Thanh nhiệt lương huyết: mụn nhọt sốt cao; Dưỡng tâm an thần, bổ huyết:
mất ngủ, thiếu máu |
4–8gr/ Ngày |
Thuốc Hành Khí |
|||||
25 |
Hương phụ |
Rễ củ |
Vị cay, hơi đắng,
tính ấm – vào kinh Can, Tam tiêu |
Đau dạ dày,
thần kinh ngoại biên, co thắc các cơ; Giải uất: ngực sườn đầy tức, đầy bụng,
tình chí uất ức; Điều kinh giải uất: rong huyết, kinh nguyệt không đều, thống
kinh, đại tiện ra máu, nôn ra máu; Kích thích tiêu hóa; Chữa ứ sữa, viêm tuyến
vú |
4–8gr/ Ngày |
26 |
Sa nhân |
Quả hạt gần
chin, toàn quả (sắc sa), hạt bỏ vỏ (sa nhân) |
Vị cay đắng, tính
ấm – vào kinh Tỳ, Vị, Thận |
Hành khí, chỉ
thống: chữa khí trệ gây ứ đọng thức ăn, sườn đầy tức, nôn, tiêu chảy, ăn kém,
an thai |
4–8gr/ Ngày |
27 |
Trần bì |
Vỏ quýt già
chín phơi khô để lâu năm |
Vị cay, đắng,
tính ấm – vào kinh Tỳ, Phế |
Kiện tỳ, hành
khí, hóa đờm. Chữa chứng khí trệ, nôn mửa, ăn chậm tiêu, ho nhiều đờm. |
4–6gr/ Ngày |
28 |
Hậu phác |
Vỏ thân |
Vị cay, đắng,
tính ấm – vào kinh Tỳ, Vị, Đại trường |
Ôn trung, táo
thấp. Chữa đầy bụng, trướng, tức ngực, khó thở, táo bón, dạ dày do Tỳ vị hư
hàn, nôn mửa, trừ đờm |
4–8 gr/ Ngày |
Thuốc Bổ Huyết |
|||||
29 |
Đương quy |
Thân Rễ |
Vị ngọt đắng,
tính ôn - Tâm, Can, Tỳ |
Bổ huyết, bổ
ngũ tạng: thiếu máu; Hoạt huyết: chữa thống kinh, rong kinh, đau cơ xương khớp;
Nhuận trường, táo bón |
6–12 gr/ Ngày |
30 |
Thục địa
(Địa bổ máu) |
Rễ củ cây địa
hoàng đã qua chế biến |
Vị ngọt, tính
ấm – vào kinh Can, Tâm, Thận |
Tư âm dưỡng
huyết: thiếu máu, đau đầu chóng mặt, tóc bạc; Tư bổ thận âm: đau thắt lưng, ù
tai,di tinh; Sinh tân chỉ khát: khô khát |
8–16 gr/ Ngày |
31 |
Bạch thược |
Rễ |
Vị đắng, tính
hơi hàn – vào kinh Can, Tỳ |
Bổ huyết chỉ
huyết: ho ra máu, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, rong kinh; Điều kinh,
kinh nguyệt không đều, thống kinh do huyết hư, Nhu can thư cân: đau đầu chóng
mặt do can khí uất kết |
6–12 gr/ Ngày |
32 |
Hà thủ ô |
Rễ củ |
Vị đắng,
chát, tính ấm – vào kinh Can, Thận |
Bổ khí huyết,
thiếu máu, khí huyết hư; Tư bổ can thận âm: đau thắt lưng, di tinh, liệt
dương, tóc bạc, đạo hãn; Nhuận trường: táo bón |
8–16 gr/ Ngày |
Thuốc Bổ Khí |
|||||
33 |
Đại táo |
Quả chín phơi
khô (cơm quả) |
Vị ngọt, tính
bình- vào kinh Tỳ, Vị |
Kiện tỳ chỉ tả:
tiêu chảy do tỳ hư; Bổ huyết chỉ huyết: huyết hư, xuất huyết, Dưỡng tâm an thần:
tâm phiền, mất ngủ |
8–12gr/ Ngày |
34 |
Cam thảo |
Thân Rễ Ghi chú:
Không dung cùng Đại kích, Hải tảo, Cam toại, Nguyên hoa |
Vị ngọt, tính
bình – vào 12 đường kinh. Chích thảo tính hơi ôn |
Bổ trung khí,
dưỡng huyết; Hoãn cấp chỉ thống: đau dạ dày, đau bụng; Nhuận phế, chỉ ho; Tả
hỏa giải độc; Dẫn thuốc và điều hòa vị thuốc |
2–12 gr/ Ngày |
35 |
Hoài sơn |
Rễ Củ |
Vị ngọt, tính
bình – vào kinh Tỳ, Vị, Phế, Thận |
Kiện tỳ, chỉ
tả: tỳ vị hư nhược; Bổ phế: phế khí hư nhược; Ích thận cố tinh: thận hư, bạch
đới; Giải độc: viêm vú |
8–20 gr/ Ngày |
36 |
Hoàng kỳ (Huỳnh
kỳ) |
Thân Rễ |
Vị cam, tính ôn
– vào kinh Tỳ, Phế |
Bổ khí trung
tiêu, ích khí, cố biểu, liễm lãm, lợi niệu, tiêu, phù; Giải độc trừ mũ, trừ
tiêu khác, sinh tân: đái đường |
6–16gr/ Ngày |
37 |
Bạch truật |
Thân rễ |
Vị đắng, ngọt,
tính ấm - Tỳ, Vị |
Kiện tỳ, táo
thấp; Kiện vị, tiêu thực: ăn kém đầy chướng; Cố biểu, liễm hãm, An thai, chỉ
huyết |
6–12 gr/ Ngày |
38 |
Đẳng sâm |
Rễ |
Vị ngọt, tính
hơi ấm - Tỳ, Phế |
Bổ tỳ vị,
sinh tân dịch: ăn kém, ngủ ít, cơ thể suy nhược; Ích khí, bổ phế: phế khí hư
nhược, lợi niệu, phù thận |
6–12gr/ Ngày |
Thuốc Bổ Âm |
|||||
39 |
Câu kỷ tử |
Quả chín phơi
khô |
Vị ngọt, tính
bình – vào kinh Can, Thận, Phế |
Tư bổ can thận
minh mục: đau thắt lưng, chóng mặt, mờ mắt, ù tai; Bổ phế âm ho khan, Sinh tân
chỉ khác: tiểu đường; Ích khí dưỡng huyết |
4–16 gr/ Ngày |
40 |
Mạch môn |
Rễ củ |
Vị ngọt, hơi
đắng, tính hàn – vào kinh Tâm, Phế, Vị |
Nhuận phế
sinh tân: ho khan; Dưỡng âm, Sinh tân: khác do vị nhiệt, khát do âm hư, sốt
cao gây mất tân dịch; Lợi niệu, tiêu thủng |
6–15 gr/ Ngày |
41 |
Sam sâm |
Rễ |
Vị ngọt, hơi
đắng, tính mát - Phế, Vị |
Dưỡng âm
thanh phế: ho khan; Dưỡng vị sinh tân: khát, táo bón, mất nước do nhiệt; Khư đàm
chỉ khái: ho, viêm phế quản mạng; Nhuận tràng thông tiện |
10–15 gr/
Ngày |
Thuốc Bổ Dương |
|||||
42 |
Đỗ trọng |
Vỏ thân |
Vị cay ngọt,
tính ôn – vào kinh Can, Thận |
Bổ can thận,
kiện gân cốt: đau thắt lưng, mỏi gối, liệt dương; Bình can tiềm dương: tang huyết
áp; An thai: động thai ra máu |
6–12 gr/ Ngày |
43 |
Ba kích |
Rễ củ |
Vị cay ngọt, tính
ấm – vào kinh Tỳ, Can, Thận, Tâm |
Ôn thận tráng
dương: tang huyết áp; Khu phong thấp: đau thần kinh cơ xương khớp |
8–12g gr/
Ngày. Thuốc sắc hay hoàn tán |
44 |
Cẩu tích |
Thân rễ |
Vị đắng, ngọt,
tính ấm – vào kinh Can, Thận |
Bổ can thận, mạnh
gân cốt: đau thắt lưng gối, liệ dương, di tinh, tảo tiết, đới hạ, đái đường;
Khư phong thấp: đau thần kinh cơ xương khớp |
6–12 gr/ Ngày |
Thuốc Thanh Nhiệt |
|||||
45 |
Bồ công
anh |
Thân mang lá |
Vị đắng, ngọt,
tính lạnh – vào kinh Can, Tiểu trường, Vị |
Thanh nhiệt,
giải độc, tiêu viêm, tán kết, thông lâm; Chữa viêm tuyến vú, viêm hạch, viê đường
tiết niệu, mụn nhọt, đau họng, mắ sưng đỏ đau |
8–30 gr/ Ngày |
46 |
Kim ngân
hoa |
Nụ Hoa |
Vị ngọt, tính
lạnh – vào kinh Phế, Tâm, Vị, Tỳ |
Thanh nhiệt
giải độc. Chữa ung nhọt ban sởi, mày đay, lở ngứa; Các bệnh truyền nhiễm, viêm
họng, nhiễm trùng, giải dị ứng |
12–16gr/ Ngày.
Thuốc sắc hay hãm |
47 |
Liên kiều |
Quả khô |
Vị đắng, tính
hơi lạnh – Vào kinh Tâm, Phế, Tam tiêu |
Thanh nhiệt,
giải độc, tiêu viêm: chữa mụn nhọt, viêm nhiễm; Giãn mạch hạ áp: cường tim và
mạch máu nhỏ |
6–15 gr/ Ngày |
48 |
Rau sam |
Toàn cây trừ
rễ |
Vị chua, tính
hàn - vào kinh Can, Tâm, Tỳ |
Lương huyết,
chỉ huyết: ung nhọt, huyết lỵ, phụ nữ bang lậu, xích bạch đới hạ, viêm loét cổ
tử cung, viêm đường tiết niệu, táo bón |
6–12 gr/ Ngày |
49 |
Sài đất |
Toàn cây |
Vị hơi đắng, mặn,
tính mát – vào kinh Can, Thận |
Thanh nhiệt
giải độc: ban rôm sẩy, ho, viêm họng, mụn nhọt sưng tấy, viêm ngoài da |
20–40 gr/
Ngày |
50 |
Xạ cạn |
Thân rễ cây rẻ
quạt |
Vị đắng cay,
tính hàn, có độc – vào kinh Phế, Can |
Thanh nhiệt
giải độc, tiêu đàm, sát trùng, tán huyết: hầu họng sưng đau, ho, đờm, sốt, tiểu
không thông, sưg vú, tắc tia sữa, rắn cắn |
4–12 gr/ Ngày |
51 |
Tri mẫu |
Thân Rễ |
Vị đắng, ngọt,
tính hàn - Phế, Vị, Thận |
Thanh nhiệt
giáng hỏa, tư âm nhuận phế, nhuận trường: phiền khát, đại tiện táo, tiểu vàng
ít, ho, sốt về chiều, mồ hôi trộm, tiêu khát |
6–12 gr/ Ngày |
52 |
Hoàng cầm |
Rễ |
Vị đắng, tính
lạnh – vào kinh Tâm, Phế, Đởm, Đại trường |
Thanh nhiệt táo
thấp, lương huyết an thai: chữa lỵ, tiêu chảy, nhiễm trùng, sốt cao, sốt rét,
viêm phổi, mụn nhọt, động thai, cao huyết áp, xuất huyết, chảy máu cam |
9–30gr/ Ngày |
53 |
Nhân trần |
Thân, cành mang
lá và hoa |
Vị cay, tính
lương – vào kinh Can, Đởm, Bàng quang |
Thanh thấp
nhiệt, giải nhiệt, phat hãn, giải đờm; Vàng da, sản hậu, tiểu tiện ít, ho nhiều
đờm |
10–15 gr/
Ngày |
54 |
Diệp hạ
châu |
Toàn cây trừ
rễ |
Vị đắng hơi
ngọt, tính mát – vào kinh Can, Phế |
Thanh can, lương
huyết, sát trùng, giải độc, chữa sỏi thận, sỏi mật, viêm gan siêu vi B, gan
nhiễm mỡ |
12–16 gr/
Ngày |
55 |
Thiên hoa
phấn |
Rễ củ |
Vị đắng, hơi
ngọt, tính lạnh – vào kinh Phế, Vị |
Thanh nhiệt
sinh tân, phát mủ; Phối hợp với thuốc khác điều trị đái tháo đường, mụn nhọt,
hoàng đản, viêm tuyến sữa, rốt rét, quai vị |
5–20 gr/ Ngày |
56 |
Huyền sâm |
Rễ phơi khô |
Vị ngọt, mặn,
đắng, tính mát – vào kinh Phế, Thận |
Tư âm giáng hỏa,
sinh tân chỉ khát, ích tinh, lợi yết hầu, tán kết, nhuận táo. Chữa chứng sốt
do hư nhiệt hay thực nhiệt, các chứng họng sưng đau đỏ, viêm phế quản mạn, lạo
hạch, thương hàn, phát ban |
8–16 gr/ Ngày.
Chú ý:
thận trọng ở phụ nữ có thai, kỵ lê lô |
57 |
Sinh địa |
Rễ củ cây địa
hoàng sấy nhẹ |
Vị ngọt, đắng,
tính hàn – vào kinh Tâm, Can, Thận |
Thanh nhiệt lương
huyết, tư âm giáng hỏa: sốt cao khát nước, miệng khô, nôn ra máu, bệnh ngoài
da do huyết nhiệt, chàm lở ngứa, tiểu đường |
9–15 gr/ Ngày |
58 |
Cúc hoa |
Hoa phơi khô |
Vị ngọt, tính
mát – Vào kinh Phế, Can, Thận |
Phát tán
phong nhiệt, giải độc giáng hỏa. Chữa nhức đầu hoa mắt, chóng mặt, cảm phong
nhiệt, mụn nhọt, đau mắt đỏ, huyết áp cao |
8–12 gr/ Ngày |
Thuốc An Thần |
|||||
59 |
Táo nhân |
Nhân hạt phơi
khô của quả táo chua |
Vị chua, tính
bình – vào kinh Tâm, Tỳ |
Dưỡng tâm an
thần, hồi hộp, đánh trống ngực, chóng mặt mất ngủ, hay quên; Liễm hãn sinh tân:
khát, đạo hãn, tự hãn |
4–12 gr/ Ngày |
60 |
Bá tử nhân |
Nhân hạt cây
trắc bá |
Vị ngọt, tính
bình – vao kinh Tâm, Tỳ |
Dưỡng tâm an
thần, hồi hộp, tự hãn, mất ngủ, hay quên, đa mộng, suy nhược thần kinh, suy
nhược cơ thể; Chữa động kinh – Nhuận trường thông tiện |
3–9 gr/ Ngày |
61 |
Viễn chí |
Rễ hay vỏ rễ
bỏ hết lõi |
Vị đắng, cay,
tính ôn – vào kinh Phế, Tâm, Thận |
Dưỡng tâm an
thần: mất ngủ, quên, chóng mặt, hồi hộp; Hóa đàm chỉ khái: ho có đờm; Giải độc:
mụn nhọt, sưng đau, giải ngộ độc Phụ tử; Cố tinh: di tinh do thận dương hư |
4–10 gr/ Ngày |
62 |
Lạc tiên
(Long châu quả) |
Toàn cây trừ
rễ |
Vị ngọt nhạt,
tính mát – vào kinh Tâm, Can |
Thanh tâm, an
thần: hồi hộp, mất ngủ; Thanh can minh mục; Đau mắt đỏ |
4–6 gr/ Ngày |
63 |
Long nhãn
(Nhục nhãn) |
Cơm quả |
Vị ngọt, tính
bình – vào kinh Tâm, Tỳ |
Dưỡng huyết
an thần: mất ngủ, thiếu máu; Kiện tỳ: ăn kém, suy nhược cơ thể |
3–6 gr/ Ngày |
64 |
Phục thần |
Củ phục linh
giữa có lõi gỗ |
Vị ngọt, nhạt,
tính bình – vào kinh Tâm, Phế, Thận, Tỳ, Vị |
Dưỡng tâm, bổ
tỳ, lợi tiểu; Chữa suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh, an thần, di mộng
tinh, đau đầu, chóng mặt |
4–12 gr/ Ngày |
Thuốc Khai Khiếu |
|||||
65 |
Xương bồ |
Thân rễ |
Vị cay, tính ấm,
có mùi thơm - vào kinh Tâm, Can, Tỳ |
Khai khiếu
tinh thần: hôn mê, trúng phong, bế chứng, say nắng; Dưỡng tâm an thần: hồi hộp
mất ngủ; Hóa đàm chỉ khái bình suyễn: ho, hen, viêm phế quản; Hành khí chỉ thống:
đau dạ dày, bụng do lạnh |
3–8 gr/ Ngày |
Thuốc Bình Can Tức
Phong |
|||||
66 |
Câu đằng |
Dùng đoạn than
có móc câu |
Vị ngọt, tính
hàn – vào kinh Can, Tâm |
Bình can tiềm
dương: đau đầu, hoa mắt, tang huyết áp do can dương vương vượng; Trấn kinh tức
phong: co giật do sốt cao; Thanh nhiệt, thấu chẩn đạt biểu: làm mọc các nốt
ban sởi |
12–30 gr/
Ngày |
Thuốc Trừ Hàn |
|||||
67 |
Ngải diệp |
Lá ngải cứu
phơi khô |
Vị đắng, thơm,
tính ấm – vào Can, Tỳ, Thận |
Tán hàn, chỉ
thống: đau bụng do lạnh, thống kinh; Ôn kinh chỉ huyết: rong kinh, đa kinh do
tỳ vị hư hàn; An thai: tử cung hư hàn, phong hàn gây động Thai |
12–20 gr/
Ngày |
68 |
Can khương |
Thân rễ Gừng
làm khô |
Vị cay, tính
nóng – vào kinh Tỳ, Vị, Tâm, Phế, Thận, Đại trường |
Ôn trung tán
hàn: sôi bụng, đau bụng ỉa chảy, nôn mửa do tỳ vị hư hàn, cơn đau dạ dày; Hồi
dương cứu nghịch: trụy tim mạch, choáng; Ôn kinh chỉ huyết: ho ra máu kéo dài;
Ôn phế chỉ khái: ho suyễn do lạnh |
4–20 gr/ Ngày |
69 |
Nhục quế |
Vỏ thân cây
quế |
Vị cay, ngọt,
tính đại nhiệt (rất nóng) – vào kinh Can, Thận |
Hồi dương cứu
nghịch: trụy mạch, choáng; Khư hàn chỉ thống: đau bụng, ỉa chảy, thống kinh
do lạnh; Ôn thận hành thủy: tay chân lạnh, sợ lạnh, lưng gối mềm yếu, hoạt
tinh, liệt dương; Ôn kinh chỉ huyết: nôn ra máu, đi ngoài ra máu, bang huyết
do hàn |
1–5 gr/ Ngày |
70 |
Phụ tử |
Rễ củ con của
cây ô đầu |
Vị cay, ngọt,
Tính đại nhiệt (rất nóng) – vào 12 đường kinh |
Hồi dương cứu
nghịch: trụy mạch, choáng; Khư hàn chỉ thống: đau thần kinh, cơ xương khớp; Ôn
thận hành thủy: đau thắt lưng, lưng gối mềm yếu, phù thủng; Ôn kiện tỳ vị: ỉa
chảy mạn tính, đau dạ dày |
4–12 gr/ Ngày |
Thuốc Tả Hạ |
|||||
71 |
Đại hoàng |
Thân rễ |
Vị đắng, tính
lạnh – vào kinh Tỳ, Vị, Tâm, Đại trường, Can |
Tả hỏa giải độc;
Thanh trường thông tiện: vị tràng thực nhiệt bí kết; Trục ứ thông kinh: sang
chấn ứ huyết Chú ý: không dung
cho phụ nữ có thai, có kinh nguyệt |
4–6gr/ Ngày |
Thuốc Chỉ Khái |
|||||
72 |
Cát cánh |
Thân Rễ |
Vị đắng, cay,
hơi ấm – vào kinh Phế |
Khư đàm chỉ
khái; Thông phế long đờm; Trừ mủ, tiêu viêm |
3–9gr/ Ngày |
73 |
Hạnh nhân |
Nhân hạt mơ |
Vị đắng, tính
bình - Phế, Đại trường |
Ôn phế, giáng
khí, bình suyễn, nhuận phế: ho, hen suyễn; Nhuận trường thông tiện: táo bón |
4–12gr/ Ngày |
Thuốc Trừ Đàm |
|||||
74 |
Bán hạ |
Rễ củ cây bán
hạ chế với nước gừng |
Vị cay, hơi ấm
– vào kinh Tỳ, Vị, Phế |
Táo thấp, hóa
đờm: đàm thấp, ho đàm, viêm phế quản mạn; Giáng nghịch chỉ ẩu: nôn mửa do lạnh,
nôn do có thai; Hóa đàm tán kết: lao hạch, họng đau; Nhuận trường: táo bón do
hư hàn; Giải độc chỉ thống: rắn cắn, mụn nhọt |
3–9gr/ Ngày.
Thuốc sắc hay hoàn tán |
Thuốc Cầm Máu |
|||||
75 |
Hòe hoa |
Nụ hoa sắp nở |
Vị đắng, tính
lạnh – vào kinh Can, Đại trường |
Lương huyết,
chỉ huyết: chảy máu cam, rong kinh, đại tiện ra máu, trĩ ly chảy máu, phụ nữ bang
huyết, đại tiểu tiện ra máu (sao cháy); Bình can tiềm dương: tang huyết áp
(sao vàng); Thanh phế chống viêm, viêm thanh quản gây khàn tiếng (sao vàng sắc
uống); Làm bền thành mạch do có chứa chất Rutin. Chú ý: không dung cho phụ nữ
có thai |
6–12 gr/ Ngày |
Thuốc Cố Sáp |
|||||
76 |
Ngũ vị tử |
Quả chín |
Vị chua, tính
ấm – vào kinh Phế, Thận |
Cố biểu liễm
hãn: đạo hãn, tự hãn; Ích thận cố tinh: hoạt tinh; Liễm phế chỉ khái: ho, suyễn;
Sinh tân chỉ khát: mất tân dịch |
2–4 gr/ Ngày |
77 |
Sơn thù du |
Thịt Quả chín
phơi, sấy khô của cây táo sơn thù |
Vị chua, tính
hơi ôn – vào kinh Can, Thận |
Bổ can thận cố
tinh: liệt dương, di tinh, di niệu, ù điếc tai, đau thắt lưng, chóng mặt hoa
mắt; Cố biểu liễm hãn: đạo hãn, tự hãn |
4–12 gr/ Ngày |
Thuốc Lợi Tiểu |
|||||
78 |
Mã đề |
Thân lá |
Vị ngọt, tính
lạnh – vào kinh Can, Thận, Phế, Tiểu trường |
Thanh nhiệt,
lợi tiểu, lợi phế, tiêu thủng, khử đàm; Chữa viêm bang quang, tiểu gắt, phù
do thận, tiểu tiện ra máu hoặc ra sỏi |
16–20 gr/ Ngày |
79 |
Sa tiền tử
|
Hạt của cây mã
đề |
Vị ngọt, tính
mát – vào kinh Can, Thận, Tiểu trường |
Thanh nhiệt lợi
thấp, Thanh can sáng mắt, Ích thận cố tinh |
12–14 gr/ Ngày |
80 |
Râu mèo |
Toàn cây |
Vị ngọt nhạt,
hơi đắng, tính mát – vào kinh Thận, Bàng quang |
Thanh nhiệt,
lợi tiểu, tiêu viêm, trừ thấp, chữa rối loạn tiêu hóa, thấp khớp đau lưng, đau
nhức xương khớp, viêm thận cấp mạn, sỏi niệu đạo, viêm bàng quang |
8–12gr/ Ngày |
🌿3. Các bài thuốc cổ phương thường dùng những vị thuốc này:
80 vị thuốc bạn liệt kê đều là linh hồn trong vô vàn bài thuốc
cổ phương bất hủ.
Mỗi vị thuốc không đứng riêng lẻ, mà hòa quyện vào những bài thuốc kinh điển, từng cứu sống hàng triệu người qua bao thế hệ.
Mình sẽ điểm ngay cho bạn một số bài thuốc cổ phương cực kỳ
nổi tiếng, nơi những vị thuốc này tỏa sáng như những ngôi sao giữa bầu trời
Đông y:
3.1. Ma hoàng thang (麻黃湯)
Vị thuốc liên quan: Ma hoàng, Quế chi, Hạnh nhân, Cam
thảo
Công dụng: Phát hãn giải biểu, bình suyễn chỉ khái.
Ứng dụng: Cảm mạo phong hàn, sốt cao, không ra mồ
hôi.
3.2. Quy tỳ thang (歸脾湯)
Vị thuốc liên quan: Đương quy, Bạch truật, Cam thảo,
Đại táo, Long nhãn, Viễn chí, Táo nhân
Công dụng: Bổ khí huyết, kiện Tỳ, an thần.
Ứng dụng: Suy nhược thần kinh, mất ngủ, hay quên.
3.3. Tứ vật thang (四物湯)
Vị thuốc liên quan: Thục địa, Đương quy, Bạch thược,
Xuyên khung
Công dụng: Bổ huyết, điều kinh.
Ứng dụng: Thiếu máu, kinh nguyệt không đều, da xanh
xao.
3.4. Bát trân thang (八珍湯)
Vị thuốc liên quan: Đảng sâm, Bạch truật, Phục linh,
Cam thảo, Đương quy, Thục địa, Xuyên khung, Bạch thược
Công dụng: Bổ khí huyết toàn diện.
Ứng dụng: Người suy nhược nặng sau ốm lâu ngày.
3.5. Sâm linh bạch truật tán (參苓白朮散)
Vị thuốc liên quan: Đảng sâm, Phục linh, Bạch truật,
Cam thảo
Công dụng: Bổ khí kiện Tỳ, lợi thấp.
Ứng dụng: Tiêu chảy mạn, cơ thể yếu ớt, ăn uống kém.
3.6. Bổ trung ích khí thang (補中益氣湯)
Vị thuốc liên quan: Hoàng kỳ, Đảng sâm, Bạch truật,
Cam thảo, Thăng ma
Công dụng: Ích khí thăng dương, bổ trung khí.
Ứng dụng: Sa tạng, cơ thể suy nhược.
3.7. Tiểu sài hồ thang (小柴胡湯)
Vị thuốc liên quan: Sài hồ, Hoàng cầm, Bán hạ, Nhân
sâm, Cam thảo
Công dụng: Hòa giải Thiếu dương, điều lý khí cơ.
Ứng dụng: Sốt rét, cảm mạo lâu ngày.
3.8. Độc hoạt tang ký sinh thang (獨活寄生湯)
Vị thuốc liên quan: Độc hoạt, Tang ký sinh, Đương
quy, Sinh địa, Bạch thược, Đỗ trọng, Phục linh
Công dụng: Khu phong thấp, bổ Can Thận, mạnh gân cốt.
Ứng dụng: Phong thấp lâu ngày, đau nhức xương khớp.
3.9. Thanh hao biện nhiệt thang (青蒿辨熱湯)
Vị thuốc liên quan: Sinh địa, Bạc hà, Hoàng cầm, Liên
kiều
Công dụng: Thanh nhiệt giải thử, dưỡng âm.
Ứng dụng: Sốt cao kéo dài, nóng trong xương.
3.10. Cát căn cầm liên thang (葛根芩連湯)
Vị thuốc liên quan: Cát căn, Hoàng cầm, Hoàng liên,
Cam thảo
Công dụng: Thanh nhiệt giải độc, chỉ lỵ.
Ứng dụng: Tiêu chảy ra máu, kiết lỵ nhiệt.
4. Cách học và ứng dụng 80 vị thuốc Đông y hiệu quả
- Học "Tính vị - Quy kinh": Mỗi vị thuốc mang tính chất riêng về vị (cay, đắng, ngọt, mặn, chua), khí hậu (hàn, nhiệt, ôn, lương), và kinh mạch quy chiếu (Tâm, Can, Tỳ, Phế, Thận, v.v.).
Hiểu sâu Tính vị - Quy kinh chính là chìa khóa để phối ngũ
linh hoạt.
- Ghi nhớ công dụng chủ yếu: Không cần nhớ hết mọi tác dụng nhỏ, mà nên nắm vững công dụng chính — như "phục linh lợi thủy thẩm thấp", "đương quy bổ huyết hoạt huyết", "bán hạ hóa đàm giáng nghịch",...
- Ứng dụng biện chứng lâm sàng: Mỗi vị thuốc phải được đặt đúng vào bối cảnh bệnh chứng cụ thể, tuyệt đối không máy móc, rập khuôn.
- Thực hành gia giảm: Tập luyện ghép vị thuốc thành bài thuốc đơn giản, dần tiến tới bài thuốc phức tạp hơn.
"Sau khi nắm vững 80 vị thuốc Đông y cổ truyền, việc tìm hiểu sâu hơn về hệ thống Ngũ du huyệt: Tỉnh, Huỳnh, Du, Kinh, Hợp sẽ giúp quý vị mở rộng kiến thức về lý luận kinh lạc và trị liệu bằng châm cứu, xoa bóp.""Y thuật như biển lớn, vị thuốc là con thuyền, còn huyệt đạo chính là ngọn gió dẫn lối.
Xin mời quý vị cùng bước tiếp tới khám phá hệ thống Ngũ du huyệt: Tỉnh, Huỳnh, Du, Kinh, Hợp – những cánh cổng vi diệu của cơ thể người!"
5. Kết bài:
80 vị thuốc Đông y không chỉ là những cái tên vô tri, mà là
những "bạn đồng hành" trung thành trên mỗi chặng đường cứu người, độ
thế.
Ghi nhớ, hiểu rõ, vận dụng thuần thục 80 vị thuốc này, người
học Đông y sẽ có trong tay chìa khóa vàng mở cánh cửa y đạo.
Con đường Y học cổ truyền vốn thăm thẳm dài sâu, nhưng mỗi
bước đi kiên trì hôm nay sẽ nở thành vườn hoa sáng mai!
Hãy biến 80 vị thuốc này thành máu thịt của mình, để không
chỉ hành nghề — mà còn hành đạo. 🌿
6.📚 Tài liệu tham khảo đề
xuất
cho bài "80 vị
thuốc
Đông
y thường
dùng"
1. Tài liệu kinh điển cổ truyền
📜 Thần Nông Bản Thảo Kinh (神農本草經)
— Bộ
sách thuốc
cổ
xưa
nhất
của
Đông
y, xếp
loại
365 vị
thuốc.
— Cội
nguồn
của
cách phân tích vị
thuốc
theo "tính, vị,
quy kinh".
📜 Bản Thảo Cương
Mục
(本草綱目)
– Lý Thời
Trân
— Tuyệt phẩm về
dược
học
cổ
điển, biên soạn rất
chi tiết
về
tính vị,
công dụng,
liều
lượng.
📜 Y Tông Kim Giám (醫宗金鑑)
– Ngô Khiêm
— Sách giáo khoa kinh điển
triều
Thanh, tổng
hợp
lý luận
Đông
y rất
hệ
thống,
dễ
tham khảo.
📜 Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh – Hải Thượng Lãn Ông (Lê Hữu Trác)
— Báu vật Đông
y Việt
Nam, rất
nhiều
mô tả
thảo
dược,
bài thuốc
kinh điển.
2. Tài liệu hiện đại,
chuẩn
hóa
📘 Dược học cổ
truyền
– Bộ
Y tế
Việt
Nam, dùng trong đào
tạo
Y sĩ,
Bác sĩ
Y học
cổ
truyền.
— Chuẩn mực,
có liệt
kê rõ 80–100 vị
thuốc
thường
dùng, theo chương
trình đào
tạo
chính quy.
📘 Cây thuốc và động vật làm thuốc ở
Việt
Nam – Đỗ
Tất
Lợi
— Kho tàng tri thức về
dược
liệu
Việt
Nam, mô tả
chi tiết
đặc
điểm thực vật,
công dụng.
📘 Dược điển
Việt
Nam (các phiên bản,
đặc
biệt
là Dược
điển VI, VII)
— Tiêu chuẩn quốc gia về kiểm
nghiệm
dược
liệu
và dược
phẩm
cổ
truyền.
📘 Atlas cây thuốc Việt Nam – Viện Dược
liệu
(Bộ
Y tế)
— Hình ảnh, mô tả thực
vật
rất
chuẩn
xác, có thể
dùng để
minh họa.
3. Tài liệu quốc tế, tiếng Anh (chuẩn học thuật)
📘 Pharmacopoeia of the People's
Republic of China
— "Dược điển Trung Quốc" bản tiếng Anh, cực kỳ
chuẩn
về
cách mô tả
dược
liệu
Đông
y quốc
tế.
📘 Chinese Herbal Medicine:
Materia Medica – Dan Bensky, Steven Clavey, Erich Stöger
— Bộ
sách kinh điển về
dược
liệu
Trung Hoa, cực
kỳ
nổi
tiếng
trong cộng
đồng
học
giả
quốc
tế.
📘 The Divine Farmer’s Materia Medica: A Translation of the Shen Nong Ben Cao Jing – Shouzhong Yang
📘 The Essential Book of
Traditional Chinese Medicine – Xu Xiangcai
— Tổng
quan rất
súc tích về
lý luận,
vị
thuốc
và phương
pháp trị
liệu
Đông
y.
📜 Lưu ý: dung bài viết
này được biên soạn dựa trên kiến thức Y học cổ truyền Việt Nam và các tài liệu
giảng dạy chính quy trong chương trình đào tạo Y sĩ, Bác sĩ Y học cổ truyền.
Các thông tin về vị thuốc, công dụng, cách dùng... chỉ nhằm mục đích tham khảo và phổ biến tri thức. Bài viết không thay thế cho việc khám bệnh, chẩn đoán, tư vấn và điều trị của các thầy thuốc có chuyên môn.
Nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, xin hãy trực tiếp tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc lương y uy tín. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tổn hại nào phát sinh do việc tự ý áp dụng các thông tin trong bài viết này mà không có sự hướng dẫn cụ thể từ chuyên gia.
🌿 Y đạo trọng như núi, đức
độ sâu như biển.
Xin quý vị đọc giả cùng nhau trân trọng, cẩn trọng khi tiếp
nhận và sử dụng tinh hoa Y học cổ truyền!
Thực hiện bài viết: Hồ Viết Cân (hovietcan.com)
0 Nhận xét