Ngũ Du Huyệt: Tỉnh - Huỳnh (Vinh ) - Du - Kinh - Hợp

Trong hệ thống kinh lạc của Đông y, mỗi kinh chính đều có 5 huyệt đặc biệt, gọi là Ngũ Du Huyệt, gồm: Tỉnh, Huỳnh, Du, Kinh, HợpTổng cộng có 60 huyệt ngũ du, mỗi huyệt đều thuộc hành nên ta theo quy luật tương sinh, tương khắc.

Huyệt ngũ du là 5 huyệt du từ khuỷu tay và gối trở xuống và được ví như ngũ âm trong nhạc lý – mỗi huyệt là một nốt, tạo nên bản hoà tấu khí huyết trong cơ thể.

Ngũ Du Huyệt

Huyệt Ngũ Du Là Gì?

Trong kho tàng Y học cổ truyền, Ngũ Du Huyệt được xem là một hệ thống huyệt vị nền tảng nhưng vô cùng tinh tế. Mỗi kinh chính trong 12 kinh đều có 5 huyệt đặc biệt nằm trên phần chi thể (tay, chân), gọi là Tỉnh, Huỳnh, Du, Kinh, Hợp – hợp thành Ngũ Du Huyệt.

Không chỉ là nơi tụ hội và luân chuyển của khí huyết, các huyệt này còn mang ý nghĩa “cửa sông khí huyết” – nơi bắt đầu và kết thúc của một vòng chảy năng lượng trong cơ thể con người.

Huyệt ngũ du là 5 huyệt nằm ở khoảng đầu chi đến khuỷu tay hoặc đầu gối. Các Ngũ Du Huyệt luôn luôn theo nguyên tắc ngũ hành tương sinh theo 1 thứ tự nhất định: Tỉnh - Huỳnh (Vinh ) - Du - Kinh - Hợp và từ ngoài vào trong.

+ Các kinh Âm luôn khởi đầu bằng hành Mộc (kế đó là Hỏa, Thổ, Kim và kết thúc ở Thủy).

+ Các kinh Dương, ngược lại thì khởi đầu bằng hành Kim (kế đó là Thủy, Mộc, Hỏa và kết thúc ở Thổ).

1. Huyệt Tỉnh (cái giếng): là nơi mạch khí xuất phát như nước trong nguồn chảy ra.

2. Huyệt Huỳnh (Vinh, tươi tốt): là nơi mạch khí chảy qua giống như dòng nước nhỏ chảy đi.

3. Huyệt Du (Rót vào): là nơi mạch khí tưới vào giống như nước chảy tưới vào.

4. Huyệt Kinh (To, dữ dội): Là nơi mạch khí chảy vào giống như dòn nước chảy xiết.

5. Huyệt Hợp (tụ hội): là nơi mạch khí dồn vào giống như dòng sông chảy vào biển. 

Đặc tính của ngũ du huyệt là có thể điều trị của bản kinh có kết quả rất tốt. Ngoài ra người xưa còn phân loại huyệt ngũ du theo ngũ hành để chọn huyệt điều trị theo quy luật sinh khắc của ngũ hành.

Con hư bổ mẹ, mẹ thực tả con.

Ví dụ: có thể áp dụng nguyên tắc sinh khắc để điều chỉnh âm dương

Hỏa (con) hư thì bổ? bổ Mộc (mẹ).

Hỏa (mẹ) thực thì tả? tả Thổ (con).

Dùng hành Mẹ để bổ (theo sinh) → nếu bệnh hư → chọn huyệt hành sinh để bổ khí.

Dùng hành Con để tả (theo khắc) → nếu bệnh thực → chọn huyệt hành khắc để tả tà.

📜 Ngũ Du Huyệt Trong Hoàng Đế Nội Kinh

✴️ Trích dẫn kinh văn:

“Tỉnh xuất ư kinh, huỳnh xuất ư tỉnh, du xuất ư huỳnh, kinh xuất ư du, hợp xuất ư kinh, ngũ tạng chi bệnh, thủ chi ư hợp.”

(— Linh Khu – Kinh Mạch Thiên)

Tạm dịch:

"Tỉnh huyệt là nơi kinh khí bắt đầu xuất ra, rồi đến Huỳnh, Du, Kinh, và cuối cùng là Hợp. Bệnh của ngũ tạng thì nên chọn huyệt Hợp để chữa."

📖 Giải nghĩa sâu – theo Tạng Tượng và Ngũ Hành

🌊 1. Tỉnh Huyệt – Khai nguồn khí huyết

Tỉnh giả, thủy chi sở sinh, khí dĩ sinh dã.”

Là điểm khai khí, được ví như giọt nước đầu nguồn, cực kỳ hữu ích khi cần kích hoạt tạng phủ, hồi phục ý thức, khai thông lục phủ ngũ tạng.

Dùng trong ngất xỉu, sốt cao, trúng phong, mê man – thường là chích huyết để tiết tà.

🔥 2. Huỳnh Huyệt – Ngọn lửa đầu tiên

Huỳnh giả, khí dĩ đại, dĩ hành dã.”

Là nơi khí bắt đầu lan tỏa, ngọn lửa đầu tiên đốt lên từ nguồn nước – dùng để tả thực nhiệt, viêm nhiễm, sốt cấp.

Đặc biệt ứng dụng cho bệnh nhiệt cấp tính, cảm sốt, viêm họng, viêm phế quản.

💨 3. Du Huyệt – Gió nhẹ thổi qua sông

Du giả, khí dĩ đại, dĩ phổ dã.”

Khi kinh khí đã đi được một đoạn, trở nên ổn định hơn – huyệt Du thích hợp với các bệnh do phong, hàn, thấp.

Rất hữu hiệu trong trị liệu đau cơ, co cứng, vận động hạn chế, lạnh tay chân.

🌬️ 4. Kinh Huyệt – Dòng sông mạnh mẽ

Kinh giả, khí dĩ hành, dĩ vượng dã.”

Là nơi khí bắt đầu mạnh, như nước sông cuộn xiết. Dùng khi cần đẩy tà khí ra ngoài, thông kinh lạc.

Dùng cho bệnh lý mãn tính, phong hàn lâu ngày, đau khớp di chuyển, hen suyễn, viêm phế quản mạn.

🌊 5. Hợp Huyệt – Biển lớn thu khí

Hợp giả, khí dĩ hành, dĩ nhập ư hải dã.”

Là điểm tập khí lớn nhất, thích hợp cho các bệnh nội tạng, mãn tính, khí huyết suy.

Hoàng Đế Nội Kinh dạy rõ: "Ngũ tạng chi bệnh, thủ chi ư hợp", tức là bệnh tạng phủ thì phải chọn huyệt Hợp để trị.

🧭 Chọn huyệt theo mùa và ngũ hành – Cách dùng cổ nhân truyền lại:

Xuân Mộc thịnh → trị bằng Kim → chọn Tỉnh huyệt

HạHỏa thịnh → trị bằng Thủy → chọn Huỳnh huyệt

Trường hạ Thổ thịnh → trị bằng Mộc → chọn Du huyệt

ThuKim thịnh → trị bằng Hỏa → chọn Kinh huyệt

Đông Thủy thịnh → trị bằng Thổ → chọn Hợp huyệt

📌 Đây là một bí quyết dưỡng sinh và phòng bệnh theo thời tiết cực kỳ độc đáo mà ít người biết!

🔍 Ý nghĩa và công dụng của từng huyệt trong ngũ du:

Huyệt

Vị trí

Tác dụng

Hình tượng

Tỉnh (Mộc)

Đầu ngón tay/chân

Khai khiếu, thanh nhiệt, cấp cứu

Giọt nước đầu nguồn

Huỳnh (Hỏa)

Gần khớp đầu ngón

Thanh nhiệt, giải độc

Suối nước mát

Du (Thổ)

Gần giữa bàn tay/chân

Điều khí, tán hàn

Dòng nước chảy nhẹ

Kinh (Kim)

Trên cổ tay/cổ chân

Thông kinh lạc, hành khí

Sông lớn bắt đầu mạnh mẽ

Hợp (Thủy)

Dưới khuỷu gối

Chữa bệnh nội tạng, mãn tính

Biển cả tụ khí huyết

Bảng phân chia ngũ du huyệt theo 6 kinh âm, 6 kinh dương

🔹Ngũ Du Huyệt Theo 6 Kinh Âm (Thủ Âm & Túc Âm)

Kinh

Tỉnh (Mộc)

Huỳnh (Hỏa)

Du (Thổ)

Kinh (Kim)

Hợp (Thủy)

Thủ Thái Âm Phế

Thiếu thương

Ngư tế

Thái uyên

Kinh cừ

Xích trạch

Thủ Quyết Âm Tâm bào

Trung xung

Lao cung

Đại lăng

Giản sử

Khúc trạch

Thủ Thiếu Âm Tâm

Thiếu xung

Thiếu phủ

Thần môn

Linh đạo

Thiếu hải

Túc Thái Âm Tỳ

Ẩn bạch

Đại đô

Thái bạch

Thương khâu

Âm lăng tuyền

Túc Quyết Âm Can

Đại đôn

Hành gian

Thái xung

Trung phong

Khúc tuyền

Túc Thiếu Âm Thận

Dũng tuyền

Nhiên cốc

Thái khê

Phục Lưu

Âm cốc

🔸Ngũ Du Huyệt Theo 6 Kinh Dương (Th Dương & Túc Dương)

Kinh

Tỉnh (Kim)

Huỳnh (Thủy) 

Du (Mộc)

Kinh (Hỏa)

Hợp (Thổ)

Thủ Dương Minh Đại trường

Thương dương

Nhị gian

Tam gian

Dương khê

Hợp cốc

Thủ Thiếu Dương Tam tiêu

Quan xung

Dịch môn

Trung chử

Chi câu

Thiên tỉnh

Thủ Thái Dương Tiểu trường

Thiếu trạch

Tiền cốc

Hậu khê

Dương cốc

Tiểu hải

Túc Dương Minh Vị

Lệ đoài

Nội đình

Hãm cốc

Giải khê

Túc tam lý

Túc Thiếu Dương Đởm

Khiếu âm

Hiệp khê

Túc lâm khấp

Dương phụ

Dương lăng tuyền

Túc Thái Dương Bàng quang

Chí âm

Thông cốc

Thúc cốt

Côn lôn

Ủy trung


Bảng Phân Loại Ngũ Du Huyệt (Tỉnh - Huỳnh (Vinh ) - Du - Kinh - Hợp)

Sau đây là bảng phân loại ngũ du huyệt theo: Tỉnh - Huỳnh (Vinh ) - Du - Kinh - Hợp:

Bảng Huyệt Tỉnh - Hành Mộc/Kim

Đường Kinh

Huyệt Tỉnh 

Phế

Thiếu Thương - Mộc

Đại Trường

Thương Dương - Kim

Vị

Lệ Đoài - Kim

Tỳ

Ẩn Bạch - Mộc

Tâm

Thiếu Xung - Mộc

Tiểu Trường

Thiếu Trạch - Kim

Bàng Quang

Chí Âm - Kim

Thận

Dũng Tuyền - Mộc

Tâm Bào

Trung Xung - Mộc

Tam Tiêu

Quan Xung - Kim

Đởm

Túc Khiếu Âm - Kim

Can

Đại Đôn - Mộc

Bảng Huyệt Huỳnh (Vinh) - Hành Hỏa/ Thủy

Đường Kinh

Huyệt Huỳnh (vinh) 

Phế

Ngư Tế - Hỏa

Đại Trường

Nhị Gian - Thủy

Vị

Nội Đình - Thủy

Tỳ

Đại Đô - Hỏa

Tâm

Thiếu Phủ - Hỏa

Tiểu Trường

Tiền Cốc - Thủy

Bàng Quang

Thông Cốc - Thủy

Thận

Nhiên Cốc - Hỏa

Tâm Bào

Lao Cung - Hỏa

Tam Tiêu

Dịch Môn - Thủy

Đởm

Hiệp Khê - Thủy

Can

Hành Gian - Hỏa

Bảng Huyệt Du - Hành Thổ/ Mộc

Đường Kinh

Huyệt

Phế

Thái Uyên - Thổ

Đại Trường

Tam Gian - Mộc

Vị

Hãm Cốc - Mộc

Tỳ

Thái Bạch - Thổ

Tâm

Thần Môn - Thổ

Tiểu Trường

Hậu Khê - Mộc

Bàng Quang

Thúc Cốt - Mộc

Thận

Thái Khê - Thổ

Tâm Bào

Đại Lăng - Thổ

Tam Tiêu

Trung Chử - Mộc

Đởm

Túc Lâm Khấp - Mộc

Can

Thái Xung - Thổ

Bảng Huyệt Kinh - Hành Kim/ Hỏa

Đường Kinh

Huyệt

Phế

Kinh Cừ - Kim

Đại Trường

Dương Khê - Hỏa

Vị

Giải Khê - Hỏa

Tỳ

Thương Khâu - Kim

Tâm

Linh Đạo - Kim

Tiểu Trường

Dương Cốc - Hỏa

Bàng Quang

Côn Lôn - Hỏa

Thận

Phục Lưu - Kim

Tâm Bào

Gian Sử - Kim

Tam Tiêu

Chi Câu - Hỏa

Đởm

Dương Phụ - Hỏa

Can

Trung Phong - Kim

Bảng Huyệt Hợp - Hành Thủy/ Thổ

Đường Kinh

Huyệt

Phế

Xích Trạch - Thủy

Đại Trường

Khúc Trì - Thổ

Vị

Túc Tam Lý - Thổ

Tỳ

Âm Lăng Tuyền - Thủy

Tâm

Thiếu Hải  - Thủy

Tiểu Trường

Tiểu Hải - Thổ

Bàng Quang

Ủy Trung - Thổ

Thận

Âm Cốc  - Thủy

Tâm Bào

Khúc Trạch  - Thủy

Tam Tiêu

Thiên Tỉnh - Thổ

Đởm

Dương Lăng Tuyền - Thổ

Can

Khúc Tuyền - Thủy

>>> Xem thêm: Lục Tổng Huyệt

>>> xem thêm: Bối du huyệt

>>> xem thêm: Mộ Huyệt

>>> xem thêm: Huyệt Khích

💡 Ngũ Du Huyệt ứng dụng như thế nào trong trị liệu?

Ứng dụng lâm sàng:

1. Tỉnh huyệt – trị cấp cứu và khẩn cấp

  • Dùng để kích hoạt ý thức, thanh nhiệt cấp, chữa các chứng ngất, đột quỵ, sốt cao mê sảng.
  • Thường được chích huyết trong các trường hợp hôn mê, nhiệt nhập tâm bào.

2. Huỳnh huyệt – thanh nhiệt giải độc

  • Dùng trị các chứng viêm nhiễm, cảm mạo, sốt, viêm họng.
  • Là lựa chọn hàng đầu trong những ngày thân nhiệt bất ổn.

3. Du huyệt – điều khí, trị phong hàn

  • Giúp giải biểu, hành khí, thông lạc.
  • Hữu hiệu trong trị đau cơ khớp do phong thấp, hàn tà xâm nhập.

4. Kinh huyệt – thông lạc, trị mãn tính

  • Tác động sâu vào kinh khí, thường dùng trong hen suyễn, rối loạn thần kinh thực vật, huyết áp bất ổn.

5. Hợp huyệt – đại huyệt chữa bệnh nội tạng

Chuyên dùng cho các chứng bệnh mãn tính, tạng phủ mất điều hòa, khí huyết suy yếu.

Ngũ Du Huyệt trong thực hành

Người hành nghề Y học cổ truyền có thể kết hợp Ngũ Du Huyệt trong các phương pháp sau:

  • Châm cứu – cứu ngải
  • Bấm huyệt – xoa bóp
  • Dưỡng sinh phòng bệnh theo mùa
  • Thực hành thiền – điều tức – khai thông khí huyết

📚 Kết luận:

Ngũ Du Huyệt không chỉ là năm điểm trên thân thể – mà là năm cánh cửa bước vào thế giới âm dương, khí huyết, hư thực, hàn nhiệt.

Dù bạn là người thực hành chuyên môn hay chỉ đơn giản quan tâm đến Y học cổ truyền, hiểu và ứng dụng ngũ du sẽ giúp bạn biết lắng nghe cơ thể, biết lúc nào nên cứu, lúc nào nên dưỡng.

Việc xác định chính xác Ngũ Du Huyệt không chỉ giúp châm cứu đạt hiệu quả tối ưu, mà còn là nền tảng vững chắc cho các liệu pháp cứu ngải. Nếu bạn đang tìm kiếm những sản phẩm điếu ngải cứu chất lượng để thực hành trị liệu, hãy tham khảo ngay những thương hiệu uy tín được đề xuất tại đây.


Sau khi nắm rõ vị trí và ý nghĩa của Ngũ Du Huyệt, bước tiếp theo trong hành trình trị liệu là lựa chọn kim châm cứu phù hợp. Nếu bạn đang phân vân giữa các thương hiệu, hãy tham khảo ngay bài viết tổng hợp những loại kim châm chất lượng cao tại đây.


📌 Lưu ý: Bài viết mang tính chất tham khảo chuyên môn. Việc thực hành cần có sự hướng dẫn của người có chuyên môn y học cổ truyền.

Thực hiện bài viết: https://www.hovietcan.com/

Đăng nhận xét

0 Nhận xét