Bối Du Huyệt là chỗ khí tạng phủ luân chuyển ở vùng lưng, vì thế được gọi là huyệt bối du. Tuy nó phân bố đối xứng trục giữa ở lưng là 1,5 thốn và nằm trên đường kinh bàng quang.
Bối Du Huyệt là gì?
Khí của tạng, phủ thông với một huyệt ở lưng, chúng chỉ nằm trên kinh túc Thái Dương Bàng Quang. Khi tạng phủ kinh lạc có bệnh thường xuất hiện những phản ứng bất thường nơi huyệt du tương ứng và có thể dựa vào những phản ứng bất thường đó mà chẩn đoán đường kinh và tạng phủ bị bệnh.
Bối du huyệt có đặc tính chữa bệnh âm dương suy vượng của tạng phủ, kinh lạc có liên quan tới nó. Bối du huyệt ngoài việc chữa bệnh ở tạng phủ thì lại có tác dụng chữa các khí quan liên quan, như thận khai khiếu ở lỗ tai, châm thận du có thể chữa được bệnh ở tai.
Bảng Huyệt vị của huyệt bối du
Tên Huyệt | Tên Tạng - Phủ |
Phế du | Phế |
Quyết âm du | Tâm Bào |
Tâm du | Tâm |
Can du | Can |
Tỳ du | Tỳ |
Vị du | Vị |
Thận du | Thận |
Đại trường du | Đại trường |
Tam tiêu du | Tam tiêu |
Tiểu trường du | Tiểu trường |
Bàng quang du | Bàng quang |
Đởm du | Đởm |
>>> Xem thêm: Lục Tổng Huyệt
>>> Xem thêm: Mộ Huyệt
>>> xem thêm: Huyệt Khích
>>> xem thêm: Ngũ du huyệt
Vị Trí , Tác Dụng Của Bối Du Huyệt
- Huyệt Phế du:
+ Vị trí: giữa đốt sống lưng D3-D4 đo ngang ra hai bên mỗi bên 1,5 thốn.
+ Tác dụng: Trị đau lưng, đau thần kinh liên sườn, đau cổ gáy, cứng cáy, sốt, ho, hen, suyễn,...
- Huyệt Quyết âm du:
+ Vị trí: giữa đốt sống lưng D4-D5 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
+ Tác dụng: Đau tại chỗ, đau lưng, đau thần kinh liên sườn, hay hồi hộp, đánh trống ngực, ho, nôn,...
- Huyệt Tâm du:
+ Vị trí: giữa đốt sống lưng D5-D6 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
+ Tác dụng: giúp trị đau nhức tại chỗ, đau lưng, đau thần kinh liên sườn, giảm cảm giác hồi hộp, lo lắng, đánh trống ngực, hoảng hốt, điều trị mất ngủ, hay quên, động kinh,...
- Huyệt Can du:
+ Vị trí: giữa đốt sống lưng D9-D10 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
+ Tác dụng: trị đau lưng, đau thần kinh liên sườn, đau tức hông sườn, đau mắt, chữa đau dạ dày, vàng da, hoa mắt chóng mặt...
- Huyệt Đởm du:
+ Vị trí: giữa đốt sống lưng D10-D11 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
+ Tác dụng: giảm cơn đau thắt đau lưng, đau thần kinh liên sườn, giảm đầy bụng, vàng da, đắng miệng, nôn mửa,...
- Huyệt Tỳ du:
+ Vị trí: giữa đốt sống lưng D11-D12 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
+ Tác dụng: giảm đau lưng, tiêu hóa kém (kém ăn), tiêu chảy, đầy bụng, nấc, các chứng về đờm, phù thũng...
- Huyệt Vị du:
+ Vị trí: giữa đốt sống lưng D12-L1 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
+ Tác dụng: điều trị đau nhức tại chỗ, đau lưng, đau dạ dày, đầy bụng, nôn, tiêu chảy, ợ hơi, lạnh bụng, trẻ bú rồi nôn...
- Huyệt Thận du:
+ Vị trí: giữa đốt sống lưng L2-L3 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
+ Tác dụng: giảm đau lưng, tăng cường sức mạnh lưng xương, giúp bổ thận, di mộng tinh, đái dầm, đái ra máu, đái đục, chữa hoa mắt, chóng mặt, kinh nguyệt không đều...
- Huyệt Đại trường du:
+ Vị trí: giữa đốt sống lưng L4-L5 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
+ Tác dụng: trị đau thắt lưng, đau thần kinh tọa, co cứng cơ lưng không cúi xuống được, liệt chi dưới, đau bụng, tiêu chảy, táo bón...
- Huyệt Tam tiêu du:
+ Vị trí:
+ Tác dụng:
- Huyệt Tiểu trường du:
+ Vị trí: giữa đốt sống lưng S1-S2 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
+ Tác dụng: trị đau vùng thắt lưng, đau khớp cùng chậu, táo bón, tiêu chảy, đau bụng dưới, khó tiêu, trĩ, tiểu máu, đái dầm, đái rắt, di tinh...
- Huyệt Bàng quang du:
+ Vị trí: giữa đốt sống lưng S2-S3 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
+ Tác dụng: trị đau khớp cùng chậu, đau vùng thắt lưng, bí đái, đái buốt, đái dầm, đau vùng sinh dục ngoài, tiêu chảy, táo bón...
Trên đây là chia sẽ kiến thức về bối du huyệt gồm: Phế du (Phế), Quyết âm du (Tâm Bào), Tâm du (Tâm), Can du (Can), Tỳ du (Tỳ), Vị du (Vị), Thận du (Thận), Đại trường du (Đại trường), Tam tiêu du (Tam tiêu), Tiểu trường du (Tiểu trường), Bàng quang du (Bàng quang), Đởm du (Đởm). Chúc các bạn học tốt nhé.
Thực hiện bài viết: https://www.hovietcan.com/
0 Nhận xét