Bối Du Huyệt: Chỉ nằm trên kinh túc Thái Dương Bàng Quang

Bối Du Huyệt là chỗ khí tạng phủ luân chuyển ở vùng lưng, vì thế được gọi là huyệt bối du. Tuy nó phân bố đối xứng trục giữa ở lưng là 1,5 thốn và nằm trên đường kinh bàng quang. 

Bối Du Huyệt (背俞穴) – tinh túy chốn lưng trời, nơi tàng phủ thể hiện bệnh, là những "cửa sau" của ngũ tạng lục phủ. Trong Hoàng Đế Nội Kinh (黃帝內經), khái niệm Du huyệt được đề cập nhiều lần, trở thành hệ thống trọng yếu trong chẩn đoán – điều trị – phòng bệnh của Đông y.

Bối Du Huyệt

1. Bối Du Huyệt là gì?

Khí của tạng, phủ thông với một huyệt ở lưng, chúng chỉ nằm trên kinh túc Thái Dương Bàng Quang. Khi tạng phủ kinh lạc có bệnh thường xuất hiện những phản ứng bất thường nơi huyệt du tương ứng và có thể dựa vào những phản ứng bất thường đó mà chẩn đoán đường kinh và tạng phủ bị bệnh. 

Bối du huyệt có đặc tính chữa bệnh âm dương suy vượng của tạng phủ, kinh lạc có liên quan tới nó. Bối du huyệt ngoài việc chữa bệnh ở tạng phủ thì lại có tác dụng chữa các khí quan liên quan, như thận khai khiếu ở lỗ tai, châm thận du có thể chữa được bệnh ở tai.

2. Định nghĩa Bối Du Huyệt trong Hoàng Đế Nội Kinh

Trong thiên Linh khu – Bản Tạng (本藏篇) viết:

「背部膂間皆有俞,五臟六腑之氣,皆注於背俞。」

– "Ở vùng lưng, giữa các đốt sống đều có du huyệt, khí của ngũ tạng lục phủ đều đổ về các du huyệt ấy."

→ Bối Du Huyệt là nơi mà khí của tạng phủ phản chiếu và truyền dẫn ra mặt lưng. Đó là các huyệt nằm song song hai bên cột sống, mỗi huyệt tương ứng với một tạng hoặc phủ.

Ý nghĩa tên gọi

“Du” (俞): nghĩa là chuyển vận, lưu thông, ám chỉ nơi tạng khí vận ra ngoài.

“Bối” (背): lưng.

→ “Bối Du Huyệt” là huyệt ở vùng lưng, nơi khí của tạng phủ vận ra, và cũng là nơi có thể điều chỉnh tạng khí bằng châm cứu, cứu ngải, xoa bóp.

3. Bảng Huyệt vị của huyệt bối du

Tên Huyệt

Tạng - Phủ

Phế du

Phế

Quyết âm du

Tâm Bào

Tâm du

Tâm

Can du

Can

Tỳ du

Tỳ

Vị du

Vị

Thận du

Thận

Đại trường du

Đại trường

Tam tiêu du

Tam tiêu

Tiểu trường du

Tiểu trường

Bàng quang du

Bàng quang

Đởm du

Đởm

Tên Huyệt

Tên Tạng - Phủ

>>> Xem thêm: Lục Tổng Huyệt

>>> Xem thêm: Mộ Huyệt

>>> xem thêm: Huyệt Khích

>>> xem thêm: Ngũ du huyệt

3. Vị Trí , Tác Dụng Của Bối Du Huyệt

Huyệt Phế du: 

+ Vị trí: giữa đốt sống lưng D3-D4 đo ngang ra hai bên mỗi bên 1,5 thốn.

+ Tác dụng: Trị đau lưng, đau thần kinh liên sườn, đau cổ gáy, cứng cáy, sốt, ho, hen, suyễn,...

huyệt phế du

Huyệt Quyết âm du: 

+ Vị trí: giữa đốt sống lưng D4-D5 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

+ Tác dụng: Đau tại chỗ, đau lưng, đau thần kinh liên sườn, hay hồi hộp, đánh trống ngực, ho, nôn,...

Quyết âm du

Huyệt Tâm du: 

+ Vị trí: giữa đốt sống lưng D5-D6 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

+ Tác dụng: giúp trị đau nhức tại chỗ, đau lưng, đau thần kinh liên sườn, giảm cảm giác hồi hộp, lo lắng, đánh trống ngực, hoảng hốt, điều trị mất ngủ, hay quên, động kinh,...

Huyệt Can du: 

+ Vị trí: giữa đốt sống lưng D9-D10 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

+ Tác dụng: trị đau lưng, đau thần kinh liên sườn, đau tức hông sườn, đau mắt, chữa đau dạ dày, vàng da, hoa mắt chóng mặt...

Huyệt can du

Huyệt Đởm du: 

+ Vị trí: giữa đốt sống lưng D10-D11 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

+ Tác dụng: giảm cơn đau thắt đau lưng, đau thần kinh liên sườn, giảm đầy bụng, vàng da, đắng miệng, nôn mửa,...

Huyệt Tỳ du: 

+ Vị trí: giữa đốt sống lưng D11-D12 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

+ Tác dụng: giảm đau lưng, tiêu hóa kém (kém ăn), tiêu chảy, đầy bụng, nấc, các chứng về đờm, phù thũng...

Huyệt Vị du: 

+ Vị trí: giữa đốt sống lưng D12-L1 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

+ Tác dụng: điều trị đau nhức tại chỗ, đau lưng, đau dạ dày, đầy bụng, nôn, tiêu chảy, ợ hơi, lạnh bụng, trẻ bú rồi nôn...

- Huyệt Thận du:

+ Vị trí: giữa đốt sống lưng L2-L3 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

+ Tác dụng: giảm đau lưng, tăng cường sức mạnh lưng xương, giúp bổ thận, di mộng tinh, đái dầm, đái ra máu, đái đục, chữa hoa mắt, chóng mặt, kinh nguyệt không đều...

Huyệt Đại trường du:

+ Vị trí: giữa đốt sống lưng L4-L5 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

+ Tác dụng: trị đau thắt lưng, đau thần kinh tọa, co cứng cơ lưng không cúi xuống được, liệt chi dưới, đau bụng, tiêu chảy, táo bón...

Huyệt Đại trường du

Huyệt Tam tiêu du:

+ Vị trí: 

+ Tác dụng:

Huyệt Tiểu trường du:

+ Vị trí: giữa đốt sống lưng S1-S2 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

+ Tác dụng: trị đau vùng thắt lưng, đau khớp cùng chậu, táo bón, tiêu chảy, đau bụng dưới, khó tiêu, trĩ, tiểu máu, đái dầm, đái rắt, di tinh...

Huyệt Tiểu trường du

Huyệt Bàng quang du:

+ Vị trí: giữa đốt sống lưng S2-S3 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

+ Tác dụng: trị đau khớp cùng chậu, đau vùng thắt lưng, bí đái, đái buốt, đái dầm, đau vùng sinh dục ngoài, tiêu chảy, táo bón...

4. Kết luận

Bối Du Huyệt không chỉ là hệ thống huyệt đạo, mà còn là "vọng tạng chi kính" – tấm gương phản chiếu tình trạng của tạng phủ. Dựa trên tinh thần của Hoàng Đế Nội Kinh, người thầy thuốc cần biết nghe tiếng lưng nói chuyện tạng phủ, để từ đó chẩn bệnh và điều trị chính xác.

Thực hiện bài viết: https://www.hovietcan.com/

Đăng nhận xét

0 Nhận xét