Theo y học cổ truyền Kinh Túc Dương Minh Vị là 1 trong 12 đường kinh mạch chính tuần hành của cơ thể, có quan hệ biểu lý tương ứng với kinh túc thái âm tỳ. Nó là một đường kinh dương (ly tâm). Giờ tuần hoàn của kinh này là 7 giờ sáng - 9 giờ sáng.
1/ Tên Của Đường Kinh Túc Dương Minh Vị
Tên tiếng việt: Kinh Túc Dương Minh Vị
Tên tiếng anh: The Stomach Meridian
Tên tiếng Trung: Yangming / 足阳明胃经 足陽明胃經
![]() |
Minh họa Kinh Túc Dương Minh Vị |
2/ Đường đi của kinh
Kinh Túc Dương Minh Vị bắt đầu từ rãnh môi mũi ở cạnh mũi (huyệt Nghinh hương), từ cánh mũi đi lên khóe mắt phía trong, đi ngược lại qua chính giữa phía dưới ổ mắt đi xuống cạnh ngoài của cánh mũi tiến vào lợi trên giao với Mạch Đốc ở nhân trung. Một nhánh từ trên mặt, từ giữa hàm dưới (huyệt Đại nghinh) hướng xuống cổ cạnh hầu (huyệt Nhân nghinh) men theo cạnh hầu vào hõm ức, đi xuống phía trong qua cơ hoành tới Vị và liên lạc với Tỳ.
Mạch ở hõm ức đi thẳng từ chỗ lõm của xương đòn xuống cạnh trong của đầu vú, đi thẳng xuống cạnh ngoài rốn 2 thốn, đến phía trên xương mu ở rãnh háng, chỗ (huyệt Khí xung).
Mạch khí từ miệng dưới môn Vị đi thẳng trong ổ bụng hướng xuống huyệt Khí xung rồi cùng nhau đi xuống, thẳng xuống phía trên đùi. Xuống qua xương bánh chè men theo cạnh ngoài của mặt trước xương chày. Phía dưới phân bố xuống mu bàn chân, đến cạnh ngoài đầu ngón chân thứ 2.
Mạch nhánh ở xương chày, từ chỗ dưới xương bánh chè 3 thốn (Túc tam lý) phân mạch khí đi xuống cạnh ngoài ngón giữa. Chỗ khe nối 2 ngón chân. Mạch khí ở bàn chân từ mu chân (Xung dương) phân ra đi xuống cạnh trong đầu ngón cái (huyệt Ẩn bạch). (Theo bài giảng của Thạc sĩ Bác sĩ Vũ Trí Linh)
![]() |
Minh họa đường đi của Kinh Túc Dương Minh Vị |
Ngắn gọn hơn: Kinh Túc Dương Minh Vị bắt đầu từ huyệt thừa khấp (điểm giữa vòng cung dưới ố mắt), xuống cạnh khóe miệng, đến chỗ lõm môi dưới, ngược ra phía trước, góc trước hàm dưới, chia làm 2 nhánh: nhánh 1 vòng lên trước tai tận cùng ở góc trán (huyệt Đầu duy), nhánh 2 dọc xuống cổ vào hố trên đòn, xuống ngực, chạy song song cách mạch nhâm 2 thốn, đến bẹn, dọc theo mặt trước - ngoài đùi, xuống cẳng chân, đến giữa cổ chân, xuống mu bàn chân, giữa kẽ xương bàn chân 2 - 3. Tận cùng ở huyệt Lệ đoài (cách 2mm góc ngoài - chân móng ngón 2).
3/ Biểu hiện bệnh lý:
* Kinh bị bệnh: Mũi chảy máu, miệng môi mọc mụn, họng đau, cổ sưng, mồm méo, ngực đau, chân sưng đau hoặc teo lạnh; tà khí thịnh; sốt cao, ra mồ hôi có thể phát cuồng.
* Phủ bị bệnh: Vị nhiệt: ăn nhiều, đái vàng, bồn chồn có thể phát cuồng.
Vị hàn: đầy bụng, ăn ít.
4/ Trị các chứng bệnh:
Bệnh ở đầu, mặt, mũi, răng, họng. Bệnh ở não, dạ dày, ruột, sốt cao.
5/ Các huyệt trên đường Kinh
Kinh Túc Dương Minh Vị gồm có 45 huyệt ở một bên, tổng cộng là 90 huyệt 2 bên của cơ thể.
- Thừa khấp/ ST1 / Chengqi / 承泣(任脉、阳蹻会)
- Tứ Bạch/ ST2 / Sibai / 四白
- Cự liêu/ ST3 / Juliaoxue / 巨髎(阳蹻会)
- Địa thương/ ST4 / Dicang / 地仓(阳蹻会)
- Đại nghinh/ ST5 / Daying / 大迎
- Giáp xa/ ST6 / Jiache / 颊车
- Hạ quan/ ST7 / Xiaguan / 下关(足少阳会)
- Đầu duy/ ST8 / Touwei / 头维(足少阳、阳维脉会)
- Nhân nghinh/ ST9 / Renying / 人迎(足少阳会)
- Thủy đột/ ST10 / Shuitu / 水突
- Khí xá/ ST11 / Qishe / 气舍
- Khuyết bồn/ ST12 / Quepen / 缺盆
- Khí hộ/ ST13 / Qihu / 气户
- Khố phòng/ ST14 / Kufang / 库房
- Ốc ế/ ST15 / Wuyi / 屋翳
- Ưng song/ ST16 / Yingchuang / 膺窗
- Nhũ trung/ ST17 / Ruzhong / 乳中
- Nhũ căn/ ST18 / Rugen / 乳根
- Bất dung/ ST19 / Burong / 不容
- Thừa nhãn/ ST20 / Chengman / 承满
- Lương môn/ ST21 / Liangmen / 梁门
- Quan môn/ ST22 / Guanmen / 关门
- Thái ất/ ST23 / Taiyi / 太乙
- Hoạt nhục môn/ ST24 / Huaroumen / 滑肉门
- Thiên khu/ ST25 / Tianshu / 天枢
- Ngoại lăng/ ST26 / Wailing / 外陵
- Đại cự/ ST27 / Daju / 大巨
- Thủy đạo/ ST28 / Shuidao / 水道
- Quy lai/ ST29 / Guilai / 归来
- Khí xung/ ST30 / Qichong / 气冲
- Bễ quan/ ST31 / Biguan / 髀关
- Phục thố (thỏ)/ ST32 / Futuxue / 伏兔
- Âm thị/ ST33 / Yinshi / 阴市
- Lương khâu/ ST34 / Liangqiu / 梁丘
- Độc tỵ/ ST35 / Dubi / 犊鼻
- Túc tam lý/ ST36 / Zusanli / 足三里
- Thượng cự hư/ ST37 / Shangjuxu / 上巨虚
- Điều khẩu/ ST38 / Tiaokou / 条口
- Hạ cự hư/ ST39 / Xiajuxu / 下巨虚
- Phong long/ ST40 / Fenglong / 丰隆
- Giải khê/ ST41 / Jiexi / 解溪
- Xung dương/ ST42 / Chongyang / 冲阳
- Hãm cốc/ ST43 / Xiangu / 陷谷
- Nội đình/ ST44 / Neiting / 内庭
- Lệ đoài/ ST45 / Lidui / 厉兑
6/ Vị trí và tác dụng các huyệt trên kinh dương minh vị
1/ Thừa khấp/ ST1 / Chengqi / 承泣(任脉、阳蹻会)
(Huyệt Hội của Kinh Dương minh ở chân với mạch Dương kiểu và Nhâm mạch)
Vị trí: ở dưới mắt 0,7 tấc, từ con ngươi thẳng xuống (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành).
Lấy ở chỗ gặp nhau của bờ dưới xương ổ mắt với đường dọc chính giữa mắt.
Tác dụng: Đau mắt đỏ, sưng mắt, chảy nước mắt, quáng gà, liệt mặt., giật mi .
Thủ thuật: Dùng một ngón tay đặt lên mi dưới, đẩy nhãn cầu lên trên, châm mũi kim chếch xuống dưới, dựa theo bờ ổ mắt, sâu 0,2 - 0,3 tấc, không vê kim. Không cứu.
Chú ý: Tránh châm vào nhãn cầu, hoặc vào mạch máu khu mi dưới vì dễ gây tụ máu
dưới da.
2/ Tứ Bạch/ ST2 / Sibai / 四白
Vị trí: ở dưới mắt, từ con ngươi thẳng xuống 1 tấc (Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Lấy ở thẳng con ngươi xuống 1 tấc.
Tác dụng: Đau mắt đỏ (viêm màng tiếp hợp, viêm cũng mạc), mi mắt co giật, hoa mắt, liệt mặt.
Thủ thuật: Châm sâu 0,2 - 0,3 tấc. Không nên cứu. Khi cần cứu không được cứu thành sẹo.
3/ Cự liêu/ ST3 / Juliaoxue / 巨髎(阳蹻会)
( Huyệt Hội của kinh Dương minh ở chân với mạch Dương kiểu)
Vị trí: ở cách ngoài lỗ mũi độ 0,8 tấc, thẳng con ngươi xuống, ngang với huyệt Nhân trung (Giáp ất, Loại kinh, Đại thành)
Tác dụng: Liệt mặt, giật mi mắt, sưng má, đau răng.
Thủ thuật: Châm 0,2 - 0,3 tấc. Cứu 10 - 20 phút.
Chú ý: không cứu thành sẹo.
4/ Địa thương/ ST4 / Dicang / 地仓(阳蹻会)
( Huyệt Hội của kinh Dương minh ở chân với kinh Dương minh ở tay và mạch Dương kiểu)
Vị trí: Ở cách mép 0,4 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Tác dụng: Liệt mặt, đau dây thần kinh sinh ba (dây TK số V), chảy rãi, chốc mép
Thủ thuật: Chữa liệt mặt thì châm luồn kim dưới da hướng mũi kim về huyệt Giáp xa, sâu 0,7- 1 tấc. Chữa các bệnh khác châm thẳng, sâu 0,2 - 0,3 tấc. Cứu 10 - 20 phút.
Chú ý: Không cứu thành sẹo.
5/ Đại nghinh/ ST5 / Daying / 大迎
Vị trí: Ở trước xương quai hàm 1,3 tấc, trong chỗ lõm của xương, có động mạch (Giáp ất, Loại kinh, Đại thành).
Tác dụng: Liệt mặt, sưng má, đau răng.
Thủ thuật: Mũi kim hướng về huyệt Giáp xa sâu 0,3-0,5 tấc. Cứu 10-20 phút.
Chú ý: Tránh châm vào động mạch. Không cứu thành sẹo.
6/ Giáp xa/ ST6 / Jiache / 颊车
Vị trí: Ở dưới tai 0,8 tấc, đầu xương quai hàm, gần chỗ lõm phía trước (Giáp ất, Loại kinh, Đại thành)
Tác dụng: Liệt mặt, cứng hàm, đau răng, quai bị.
Thủ thuật: Chữa liệt mặt châm luồn kim dưới da, mũi kim hướng về phía Địa thương.
Chữa đau răng mũi kim hướng về răng đau. Chữa bệnh khác châm thẳng sâu 0,3 - 0,4 tấc.
Cứu 10 - 20 phút. Không cứu thành sẹo. Ôn châm cùng với huyệt Địa thương và Tinh minh để chữa liệt mặt ngoại biên. Châm đắc khí thấy căng tức tại chỗ.
7/ Hạ quan/ ST7 / Xiaguan / 下关(足少阳会)
( Huyệt Hội của kinh Dương minh và Thiếu dương ở chân)
Vị trí: Ở dưới huyệt Khách chủ nhân (Thượng quan) mé dưới động mạch, ngậm chặt miệng thì lõm xuống, há miệng ra thì đầy lên (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành).
Tác dụng: Đau cứng hoặc trật khớp hàm, đau răng, liệt mặt, ù tai.
Thủ thuật: Châm thẳng sâu 0,2 - 0,3 tấc. Cứu 5 - 10 phút. Không cứu thành sẹo
8/ Đầu duy/ ST8 / Touwei / 头维(足少阳、阳维脉会)
( Huyệt Hội của kinh Dương minh ở chân với kinh Thiếu dương ở chân và mạch Dương duy)
Vị trí: Ở góc trán vào trong chân tóc, ngoài huyệt Bản thần 1,5 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành).
Từ huyệt Thần đình ngang ra 4,5 tấc, lấy huyệt ở trên đường khớp trán - đỉnh.
Tác dụng: Đau đầu (vùng thái dương trán), đau mắt, chảy nước mắt, giật mi mắt.
Thủ thuật: Châm luồn kim dưới da, sâu 0,5 - 0,7 tấc.
Chú ý: Châm đắc khí thấy căng tức, tê tại chỗ, hoặc lan rộng một mảng đầu. Nếu châm vào màng xương thì đau buốt. Không cứu.
9/ Nhân nghinh/ ST9 / Renying / 人迎(足少阳会)
( Huyệt Hội của các kinh Dương minh và Thiếu dương ở chân)
Vị trí: Ở động mạch lớn bên cổ, sờ thấy mạch đập, phía ngoài yết hầu 1,5 tấc (Phát huy, Đại thành).
Lấy ở điểm gặp nhau của bờ trước cơ ức đòn chũm và đường ngang qua chỗ lồi nhất của Yết hầu. Dưới huyệt sờ thấy động mạch cảnh đập.
Tác dụng: Đau sưng họng, mất tiếng đột ngột, lao hạch, hen suyễn, tức ngực, cao huyết áp.
Thủ thuật: Sách Đồng nhân nói cấm châm (có thể chết người). Ngày nay dùng kim nhỏ có thể châm nông, không kích thích mạnh và phải lấy tay đẩy động mạch sang một bên để tránh châm vào động mạch.
Chú ý: dễ bị say kim và chảy máu.
10/ Thủy đột/ ST10 / Shuitu / 水突
Vị trí: Ở trước ngấn lớn trên cổ, thẳng dưới huyệt Nhân nghênh trên huyệt Khí xá (Gíáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành).
Lấy ở bờ trước cơ ức đòn chũm chính giữa huyệt Nhân nghênh và huyệt Khí xá
Tác dụng: Đau, sưng họng, tràng nhạc, ho, hen, khó thở.
Thủ thuật: Châm 0,2 - 0,3 tấc. Cứu 5 - 15 phút.
Chú ý: Tránh châm sâu vì có thể châm vào bó mạch cảnh ở sau cơ vai móng gây chảy máu.
11/ Khí xá/ ST11 / Qishe / 气舍
Vị trí: Ở trong chỗ lõm ở cổ, chỗ thẳng huyệt Nhân nghênh xuống ngang với huyệt Thiên Đột (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành).
Lấy ở chỗ lõm sát bờ trên xương đòn, khe giữa bó bám vào xương ức và bó bám vào xương đòn của cơ ức đòn chũm.
Tác dụng: Đau sưng họng, tràng nhạc, bướu cổ, hen, suyễn, khó thở.
Thủ thuật: Châm 0,2 - 0,4 tấc. Cứu 5 - 15 phút.
Chú ý: Không châm sâu và kích thích mạnh vì có thể gây tổn thương bó mạch thần kinh cảnh.
12/ Khuyết bồn/ ST12 / Quepen / 缺盆
Vị trí: Ở trong chỗ lõm xương đòn dưới vai (Giáp ất)
Lấy ở chỗ lõm sát bờ trên xương đòn, thẳng núm vú lên, trong khe giữa cơ ức đòn chũm và cơ thang.
Tác dụng: Đau sưng cổ họng, đau bụng, tức ngực, ho, hen suyễn.
Thủ thuật: Châm 0,3 -0,4 tấc. Cứu 5 - 15 phút.
Chú ý: Không châm sâu và kích thích mạnh vì có thể châm vào đỉnh phổi, dễ bị say kim hoặc gây tổn thương phổi.
13/ Khí hộ/ ST13 / Qihu / 气户
Vị trí: Ở dưới xương đòn, trong chỗ lõm xuống, cách hai bên huyệt Du phủ 2 tấc, từ giữa ra 4 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Lấy ở trên bờ trên xương sườn 1 và ở trên đường thẳng đứng qua núm vú, cách mạch Nhâm 4 tấc.
Tác dụng: Ho, suyễn, ngực sườn đầy tức.
Thủ thuật: Châm 0,2 - 0,3 tấc. Cứu 5 - 15 phút.
Chú ý: Không châm sâu vì có thể vào phổi gây tai biến.
14/ Khố phòng/ ST14 / Kufang / 库房
Vị trí: Ở trong chỗ lõm dưới huyệt Khí hộ 1,6 tấc cách đường giữa ngực 4 tấc (Đại thành)
Lấy ở trên bờ trên xương sườn 2 và ở trên đường thẳng đứng qua núm vú, cách mạch Nhâm 4 tấc.
Tác dụng: Ho, ngực sườn đầy tức, ít-tê-ri.
Thủ thuật: Châm 0,2 - 0,3 tấc. Cứu 5 - 15 phút.
Chú ý: Kết hợp châm tả Khố phòng với châm bổ Thiếu hải và Thân mạch để chữa it-tê-ri. Không châm sâu vì có thể vào phổi gây tai biến.
15/ Ốc ế/ ST15 / Wuyi / 屋翳
Vị trí: Ở giữa chỗ lõm dưới huyệt Khố phòng 1,6 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành).
Lấy huyệt ở trên bờ trên xương sườn 3 và ở trên đường thẳng đứng qua núm vú cách Mạch Nhâm 4 tấc.
Tác dụng: Đau vú, ho, suyễn, ngực sườn đầy tức.
Thủ thuật: Châm 0,2 - 0,3 tấc. Cứu 5 - 15 phút.
Chú ý: Không châm sâu, vì có thể vào phổi và tim gây tai biến.
16/ Ưng song/ ST16 / Yingchuang / 膺窗
Vị trí: Ở chỗ lõm, dưới huyệt Ốc ế 1,6 tấc, cách đường giữa ngực 4 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành).
Lấy ở trên bờ sườn 4, thẳng đầu núm vú lên, cách mạch Nhâm 4 tấc.
Tác dụng: Đau vú, ho, suyễn, ngực sườn đau tức.
Thủ thuật: Châm 0,2 - 0,3 tấc. Cứu 5 - 15 phút.
Chú ý: Không châm sâu, vì có thể vào phổi và tim gây tai biến nguy hiểm nhất là bên trái
17/ Nhũ trung/ ST17 / Ruzhong / 乳中
Vị trí: Ở chính giữa đầu núm vú (Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Lấy ở chính giữa đầu núm vú.
Chú ý: Huyệt này cấm châm và cấm cứu, các nhà châm cứu xưa thường chỉ dùng huyệt này để làm mốc lấy các huyệt ở ngực và bụng.
18/ Nhũ căn/ ST18 / Rugen / 乳根
Vị trí: Ở chỗ lõm dưới huyệt Nhũ trung 1,6 tấc, cách đường giữa ngực 4 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Lấy ở trên bờ trên xương sườn 6, thẳng đầu núm vú xuống, cách mạch Nhâm 4 tấc, đẩy vú lên để lấy huyệt.
Tác dụng: Đau vú, ít sữa, ho suyễn, đau ngực.
Thủ thuật: Châm 0,2 - 0,3 tấc. Cứu 5 - 15 phút.
Chú ý: Không châm sâu, vì có thể vào phổi và tim gây tai biến nguy hiểm.
19/ Bất dung/ ST19 / Burong / 不容
Vị trí: Ở cách hai bên huyệt U môn đều 1,5 tấc (Giáp ất)
Lấy ở huyệt Cự khuyết ngang ra 2 tấc.
Tác dụng: Tại chỗ và toàn thân: Đầy bụng, nôn mữa, đau dạ dày, kém ăn, nôn ra máu, đau vùng tim.
Thủ thuật: Châm 0,3 - 0,4 tấc. Cứu 5 - 15 phút.
Chú ý: Không châm sâu quá vì có thể làm tổn thương gan, gây chảy máu trong nguy hiểm
20/ Thừa nhãn/ ST20 / Chengman / 承满
Vị trí: Ở dưới huyệt Bất dung 1 tấc (Giáp ất)
Lấy ở huyệt Thượng quản ngang ra 2 tấc.
Tác dụng: đầy bụng, sôi bụng, đau dạ dày, nôn mửa, kém ăn, vàng da, nôn ra máu, iả chảy.
Thủ thuật: Châm 0,3 -0,4 tấc. Cứu 5 - 15 phút.
Chú ý: Không nên châm quá sâu vì có thể làm tổn thương gan, gây chảy máu trong nguy hiểm
21/ Lương môn/ ST21 / Liangmen / 梁门
Vị trí: Ở dưới huyệt Thừa mãn 1 tấc (Giáp ất)
Lấy ở huyệt Trung quản ngang ra 2 tấc.
Tác dụng: Đau dạ dày, đau vùng thượng vị, nôn mửa, kém ăn , ỉa chảy.
Thủ thuật: Châm đắc khí thấy căng tức tại chỗ. Khi chữa bệnh của dạ dày nên gây được cảm giác chạy sâu vào trong bụng.
Kết hợp với huyệt Trung quản và Túc tam lý để chữa đau vùng thượng vị.
Kết hợp với Trung quản, Nội quan, Lương khâu để chữa bệnh rối loạn cơ năng của thần kinh dạ dày.
22/ Quan môn/ ST22 / Guanmen / 关门
Vị trí: Ở dưới huyệt Lương môn 1 tấc ( Giáp ất).
Lấy ở huyệt Kiên lý ngang ra 2 tấc.
Tác dụng: Tại chỗ và toàn thân: sôi bụng, ỉa chảy, kém ăn, phù thủng, đau thượng vị, đầy bụng.
Thủ thuật: Châm 0,7- 1 tấc. Cứu 5 - 15 phút.
23/ Thái ất/ ST23 / Taiyi / 太乙
Vị trí: Ở dưới huyệt Quan môn 1 tấc ( Giáp ất)
Lấy ở huyệt Hạ quản ngang ra 2 tấc.
Tác dụng: Đau dạ dày, tiêu hóa kém, điên cuồng, bứt rứt không yên.
Thủ thuật: Châm 0,7 -1 tấc. Cứu 5 -15 phút.
Chú ý: Có thai nhiều tháng không châm sâu.
24/ Hoạt nhục môn/ ST24 / Huaroumen / 滑肉门
Vị trí: Ở dưới huyệt Thái ất 1 tấc (Giáp ất)
Lấy ở huyệt Thủy phân ngang ra 2 tấc.
Tác dụng: đau dạ dày, nôn mửa. Toàn thân: điên cuồng.
Thủ thuật: châm 0,7- 1 tấc. Cứu 5-15 phút.
Chú ý: có thai nhiều tháng không châm sâu.
25/ Thiên khu/ ST25 / Tianshu / 天枢
Vị trí: Ở rốn ngang ra 2 tấc ( Phát huy, Đại thành)
Lấy ở huyệt Thần khuyết ngang ra 2 tấc.
Tác dụng: Đau bụng quanh rốn, sôi bụng, đầy bụng, ăn không tiêu, nôn, táo bón, ỉa chảy, lỵ.
Thủ thuật: Châm 0,7 - 1 tấc . Cứu 5 - 15 phút.
Chú ý: Châm đắc khí thấy căng, tức tại chỗ hoặc chạy vào chỗ đau.
Có thai nhiều tháng không châm sâu.
26/ Ngoại lăng/ ST26 / Wailing / 外陵
Vị trí: Ở dưới huyệt Thiên khu 1 tấc, giữa bụng ngang ra 2 tấc ( Phát huy, Đại thành).
Lấy huyệt Âm giao ngang ra 2 tấc.
Tác dụng: Đau bụng quanh rốn.
Thủ thuật: Châm 0,7- 1 tấc. Cứu 5-15 phút.
Chú ý: Có thai không châm sâu.
27/ Đại cự/ ST27 / Daju / 大巨
Vị trí: Ở dưới huyệt Ngoại lăng 1 tấc. Từ giữa bụng ra 2 tấc (Phát huy, Đại thành).
Lấy ở huyệt Thạch môn ngang ra 2 tấc.
Tác dụng: bụng dưới tức đầy, tiểu tiện khó, di tinh, xuất tinh sớm.
Thủ thuật: Châm 0,7- 1,2 tấc. Cứu 5-15 phút.
Chú ý: có thai không châm sâu, bí tiểu tiện không châm sâu.
28/ Thủy đạo/ ST28 / Shuidao / 水道
Vị trí: Ở dưới huyệt Đại cự 1 tấc. Từ huyệt Quan nguyên đi ra 2 tấc (Tuần kinh)
Lấy ở huyệt Quan nguyên ngang ra 2 tấc.
Tác dụng: bụng dưới đầy tức, bụng có báng nước, bí tiểu tiện, viêm bàng quang.
Thủ thuật: Châm 0,7 - 1 tấc. Cứu 5 - 15 phút.
Chú ý: Kết hợp với Thủy phân, Âm lăng tuyền, Túc tam lý chữa cổ chướng.
Kết hợp với Trung cực, Âm lăng tuyền, Tam âm giao chữa viêm bàng quang.
Có thai không châm sâu.
Bí tiểu tiện không châm sâu.
29/ Quy lai/ ST29 / Guilai / 归来
Vị trí: Ở dưới huyệt Thủy đạo 1 tấc (Tuần kinh)
Lấy ở huyệt Trung cực ngang ra hai tấc.
Tác dụng: Đau bụng dưới, viêm phần phụ, tinh hoàn co lên bụng, bế kinh, khí hư.
Thủ thuật: Châm 0,7 - 1,2 tấc. Cứu 5 - 15 phút.
Chú ý: Châm đắc khí thấy căng, tức tại chỗ hoặc chạy vào bộ phận sinh dục.
Có thai không châm sâu, bị bí đái không châm sâu, bảo người bệnh đi tiểu trước khi châm.
30/ Khí xung/ ST30 / Qichong / 气冲
Vị trí: Ở dưới huyệt Quy lai 1 tấc. Từ giữa bụng đi ra 2 tấc. Ngoài huyệt Khúc cốt 2 tấc (Tuần kinh)
Lấy ở huyệt Khúc cốt ngang ra 2 tấc.
Tác dụng: Đau sưng tinh hoàn và phần sinh dục ngoài, thoátvị, kinh nguyệt không đều, rong kinh.
Thủ thuật: Châm 0,3 - 0,5 tấc. Cứu 5 - 15 phút.
Chú ý: Châm đắc khí thấy căng, tức tại chỗ hoặc chạy vào bộ phận sinh dục ngoài.
Kết hợp với Khúc tuyền, Thái xung, Tam âm giao chữa đau, sưng sinh dục ngoài.
Có thai không châm sâu. Bảo người bệnh đi tiểu trước khi châm.
31/ Bễ quan/ ST31 / Biguan / 髀关
Vị trí: Ở trên đầu gối, giữa khe lõm sau huyệt Phục thỏ (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Tác dụng: Đùi háng đau và co duỗi khó khăn, viêm cơ đái chậu, liệt do di chứng tai biến mạch máu não hay di chứng bại liệt.
Thủ thuật: Châm 0,6 - 1 tấc. Cứu 5 - 10 phút.
32/ Phục thố (thỏ)/ ST32 / Futuxue / 伏兔
Vị trí: Ở trên đầu gối 6 tấc chỗ thịt nổi lên (Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Nối góc trên ngoài xương bánh chè với huyệt Bể quan. Huyệt ở điểm cách góc trên ngoài xương bánh chè 6 tấc (tức điểm 1/3 dưới nối với 2/3 trên của đường này)
Tác dụng: Đau háng, đầu gối co duỗi khó khăn, liệt chân do di chứng trúng phong hay di chứng bại liệt.
Thủ thuật: Châm 0,6 - 1 tấc. Cứu 5 - 10 phút.
Chú ý: Có sách nói cấm cứu (Giáp ất, Đồng nhân)
33/ Âm thị/ ST33 / Yinshi / 阴市
Vị trí: Ở trên gối 3 tấc chỗ lõm dưới huyệt Phục thỏ (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành).
Tác dụng: Đầu gối tê, đau co duỗi khó khăn, liệt chân do di chứng trúng phong hay di chứng bại liệt.
Thủ thuật: Châm 0,6 - 1 tấc . Cứu 5 - 10 phút.
34/ Lương khâu/ ST34 / Liangqiu / 梁丘
(Huyệt Khích)
Vị trí: Ở trên gối 2 tấc, giữa hai đường gân (Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Lấy ở trên góc trên ngoài xương bánh chè 2 tấc, trong khe giữa gân cơ thẳng trước và cơ rộng ngoài của cơ tứ đầu đùi (gấp, duỗi gối để tìm khe)
Tác dụng: Đau đầu gối, cơn đau dạ dày, tắc tia sữa, viêm tuyến vú.
Thủ thuật: Châm 0,6 - 1 tấc. Cứu 5 - 10 phút.
Kết hợp với Trung quản, Nội quan để chữa viêm dạ dày.
35/ Độc tỵ/ ST35 / Dubi / 犊鼻
Vị trí: Ở chỗ lõm dưới xương bánh chè, trên xương ống chân, ngoài đường gân lớn ở đầu gối (Đại thành).
Tác dụng: Đau sưng khớp gối.
Thủ thuật: Châm luồn kim dưới xương bánh chè, mũi kim hướng lên góc trên-trong của xương bánh chè, sâu 0,6 - 1 tấc. Cứu 5 - 10 phút.
Chú ý: Kết hợp với Lương khâu, Dương lăng tuyền để chữa viêm đau khớp gối.
36/ Túc tam lý/ ST36 / Zusanli / 足三里
Vị trí: Ở duới gối 3 tấc, trong chỗ nổi lên của đường gân lớn ở ngoài xương ống chân (Phát huy, Đại thành)
Lấy ở ngang chỗ lõm của chân của cơ cẳng chân trước xương chày và ở ngoài chân củ này 1 khóat ngón tay.
Tác dụng: Đau gối, sưng gối, gối co duỗi khó khăn, liệt chân do di chứng trúng phong hay di chứng bại liệt, đau dạ dày, tắc tia sữa, viêm tuyến vú, đau mắt, ăn không tiêu, táo bón, sôi bụng, ỉa chảy, sốt. Là huyệt phòng bệnh nâng cao sức đề kháng của cơ thể.
Thủ thuật: Châm 0,5 - 1 tấc. Cứu 5 - 10 phút.
Chú ý:
- Kết hợp với Trung quản, Nội quan, Thái xung chữa viêm lóet dạ dày.
- Kết hợp với Hợp cốc, Thiên khu, Quan nguyên chữa tiêu hóa không tốt.
37/ Thượng cự hư/ ST37 / Shangjuxu / 上巨虚
(Huyệt Hợp thuộc Thổ), (Huyệt Hợp ở dưới của Đại trường)
Vị trí: Ở dưới huyệt Túc tam lý thẳng xuống 3 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành).
Lấy ở huyệt Túc tam lý thẳng xuống 3 tấc, gần bờ ngoài cơ cẳng chân trước.
Tác dụng: Đau cẳng chân, đau gối, đau bụng quanh rốn, sôi bụng, tiêu hóa kém, ỉa chảy, lỵ, bệnh của đại trường.
Thủ thuật: Châm 0,5 - 1 tấc. Cứu 10 - 20 phút.
Chú ý: Kết hợp với Thiên khu chữa viêm ruột, lỵ trực trùng.
38/ Điều khẩu/ ST38 / Tiaokou / 条口
Vị trí: Ở trên Hạ cự hư 1 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Lấy ở dưới Túc tam lý 5 tấc, ở điểm giữa đường nối Độc tỵ với huyệt Giải khê.
Tác dụng: Tê, liệt cẳng chân.
Thủ thuật: Châm 0,5 - 1 tấc. Cứu 5 - 10 phút.
39/ Hạ cự hư/ ST39 / Xiajuxu / 下巨虚
Vị trí: Ở dưới huyệt Thượng cự hư 3 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Tác dụng: Tê liệt cẳng chân, đau bụng dưới, nóng rát vùng thượng vị, đau bụng giun, tắc tia sữa, viêm tuyến vú, kém ăn, động kinh, bệnh tiểu đường.
Thủ thuật: Châm 0,5 - 1 tấc. Cứu 10 - 20 phút.
40/ Phong long/ ST40 / Fenglong / 丰隆
( Huyệt Hợp ở dưới của Tiểu trường), ( Huyệt lạc nối với kinh thái âm Tỳ)
Vị trí: Ở trên mắt cá ngoài 8 tấc, trong chỗ lõm, phía ngoài xương ống chân (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Tác dụng: Đau nhức, tê liệt cẳng chân, đau bụng, đau ngực, đau họng, đau đầu, nôn, đờm tích, hen, suyễn, điên cuồng, chóng mặt.
Thủ thuật: Châm 0,5 - 1 tấc. Cứu 10 - 20 phút.
Chú ý: Kết hợp với Thiên trụ, Nội quan, Hành gian chữa chóng mặt.
41/ Giải khê/ ST41 / Jiexi / 解溪
( Huyệt Kinh thuộc Hỏa)
Vị trí: Ở trên huyệt Xung dương 1,5 tấc, trong chỗ lõm trên cổ chân (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Tác dụng: Đau cổ chân, teo cơ cẳng chân, đầy bụng, đau đầu, đau mắt, mặt sưng nề, đau răng, tắc tia sữa, viêm tuyến vú, đại tiện khó, điên cuồng.
Cách châm cứu: Châm 0,5 - 0,8 tấc. Cứu 5 - 10 phút.
42/ Xung dương/ ST42 / Chongyang / 冲阳
( Huyệt Nguyên)
Vị trí: Ở đầu ngón chân lên 5 tấc, sau Hãm cốc 2 tấc, có động mạch đập (Đại thành). Sau Hãm cốc 3 tấc (Giáp ất).
Nối 2 huyệt Giải khê và huyệt Nội đình, lấy ở chỗ xương nổi cao nhất ở mu chân, sờ có động mạch đập trước huyệt Giải khê 1,5 tấc.
Tác dụng: Bàn chân sưng đau, liệt mềm, đau bụng, đau răng, liệt mặt, điên cuồng.
Thủ thuật: Châm 0,2 - 0,3 tấc. Cứu 5 - 10 phút.
Chú ý: Tránh châm vào động mạch mu chân.
43/ Hãm cốc/ ST43 / Xiangu / 陷谷
(Huyệt Du thuộc Mộc)
Vị trí: Ở phía ngoài ngón chân cái và ngón thứ 2 chỗ lõm sau đốt thứ nhất. Sau Nội đình 2 tấc (Đại thành, Tuần kinh).
Sờ tìm vành cung nối thân với đầu trước xương bàn chân 2, Huyệt ở ngang chỗ nối này, trong khe của xương bàn chân 2 và 3.
Tác dụng: Đau sưng bàn chân, đau bụng, sôi bụng, đau mắt, sốt không có mồ hôi.
Thủ thuật: châm 0,3 - 0,8 tấc. Cứu 5 - 10 phút.
44/ Nội đình
( Huyệt Huỳnh thuộc Thủy)
Vị trí: Trên nếp kẽ ngón chân 2 - 3, khi khép 2 ngón này lại.
Tác dụng: Đau sưng bàn chân, đau bụng, đau răng hàm trên, chảy máu cam, đau họng, liệt mặt, lỵ, ỉa chảy, không muốn ăn, sốt không có mồ hôi, bí trung tiện
Thủ thuật: Châm 0,3 - 0,5 tấc. Cứu 5 - 10 phút.
Chú ý: Kết hợp với Túc tam lý chữa bí trung tiện
45. Lệ đoài
( Huyệt Tỉnh thuộc Kim)
Vị trí: Ở đầu ngón chân thứ 2 phía ngón út, cách móng chân bằng lá hẹ (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành).
Tác dụng: Chân lạnh, đầy bụng, đau bụng, đau răng, chảy máu cam, liệt mặt, không muốn ăn, mộng mị, sốt không có mồ hôi, điên cuồng.
Thủ thuật: Châm 0,1 tấc. Cứu 5-6 phút.
Thực hiện bài viết: hovietcan.com
Tham khảo: tham khảo nhiều nguồn
0 Nhận xét