Theo y học cổ truyền Kinh Thủ Quyết Âm Tâm Bào là 1 trong 12 đường kinh mạch chính tuần hành của cơ thể, có quan hệ biểu lý tương ứng với kinh thủ thiếu dương tam tiêu. Nó là một đường kinh âm (ly tâm). Giờ tuần hoàn của kinh này là 7 giờ tối đến 9 giờ tối.
1/ Tên Của Đường Kinh Thủ Quyết Âm Tâm bào
Tên tiếng việt: Thủ Quyết Âm Tâm bào Kinh
Tên tiếng anh: The Pericardium Meridian / Sex Circulation Jue Yin Hand
Tên tiếng Trung: 手厥阴心包经 手厥陰心包經/ Jueyin
![]() |
Hình Minh Họa Kinh Thủ Quyết Âm Tâm bào |
2/ Đường đi của kinh Tâm bào
- Bắt đầu từ trong ngực (thuộc về Tâm bào lạc xuyên cơ hoành xuống liên lạc với Thượng tiêu, Trung tiêu, Hạ tiêu)
- Phân nhánh:
Từ ngực ra cạnh sườn đến dưới nếp nách 3 thốn, vòng lên nách rồi theo mặt trước cánh tay đi giữa Thái âm Phế và Thiếu âm Tâm, vào giữa khuỷu tay, xuống cẳng tay đi giữa hai gân vào gan tay, đi dọc giữa ngón giữa đến đầu ngón tay.
Từ gan tay đi dọc bờ (phía ngón út) của ngón đeo nhẫn đến đầu ngón nối với kinh Thiếu dương Tam tiêu ở tay.
![]() |
Minh Họa Đường Đi Của Kinh Thủ Quyết Âm Tâm bào |
3/ Biểu hiện bệnh lý:
- Kinh bị bệnh: Mặt đỏ, nách sưng, cánh tay, khuỷu tay co quắp, gan tay nóng.
- Tạng bị bệnh: Đau vùng tim, bồn chồn, tức ngực sườn, tim đập thình thịch, cuồng, nói lảm nhảm, hôn mê.
- Ngoài kinh bị bệnh: Cứng cổ gáy, co rút chân tay, đau mắt, sưng dưới nách, nóng lòng bàn tay.
4. Trị các chứng bệnh:
Ở ngực, tim, dạ dày, bệnh tâm thần, sốt.
5/ Sinh lý
- Là tổ chức bên ngoài của Tâm để bảo vệ không cho ngoại tà khí xâm nhập vào tâm.
- Trên thực tế lâm sàng các triệu chứng của bệnh của tâm và tâm bào lạc giống nhau: như trong bệnh truyền nhiễm có sốt (ôn bệnh) chứng hôn mê được gọi là “nhiệt nhập tâm bào” giống như chứng hôn mê của tâm nhiệt.
6/ Các huyệt trên đường Kinh Thủ Quyết Âm Tâm bào
Kinh Thủ Quyết Âm Tâm bào gồm có 9 huyệt ở một bên, tổng cộng là 18 huyệt 2 bên của cơ thể:
- Thiên trì/ PC1 / Tianchi / 天池
- Thiên tuyền/ PC2 / Tianquan / 天泉
- Khúc trạch/ PC3 / Quze / 曲泽
- Khích môn/ PC4 / Ximen / 郄门
- Giản sử/ PC5 / Jianshi / 间使
- Nội quan/ PC6 / Neiguan / 内关
- Đại lăng/ PC7 / Daling / 大陵
- Lao cung/ PC8 / Laogong / 劳宫
- Trung xung/ PC9 / Zhongchong / 中冲
7/ Vị trí và tác dụng các huyệt trên Kinh Tâm bào
1. Thiên trì
Ý nghĩa: Thiên = trời, chỉ phần trên của cơ thể. Trì = ao nước. Huyệt ở chỗ lõm bên cạnh ngực, nơi đó sữa chảy qua thường đọng lại, giống như cái ao chứa nước, vì vậy, gọi là Thiên trì (Trung Y Cương Mục).
Đặc tính: ( Hội của kinh Quyết âm ở tay, chân và Thiếu dương ở chân).
Vị trí: Ở sau vú 1 tấc, dưới nách 3 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành).
Ngang đầu ngực, cách 1 thốn, ở khoảng gian sườn 4, dưới hố nách 3 thốn, giữa huyệt Thiên Khê và huyệt Nhũ Trung.
Tác dụng: Tức ngực, bồn chồn, đau sườn, nách sưng đau, tràng nhạc.
Thủ thuật: Châm 0,2-0,3 tấc. Cứu 5-7 phút.
Chú ý: Không châm sâu và không kích thích mạnh vì có thể gây tổn thương phổi.
2.Thiên tuyền
Ý nghĩa: Huyệt là nơi tiếp khí của Thiên Trì, lại ở giữa huyệt Thiên phủ và Cực Tuyền, vì vậy gọi là Thiên Tuyền (Trung Y Cương Mục).
Vị trí: Dưới đầu nếp nách trước, cách 2 thốn, giữa 2 cơ phần ngắn và cơ phần dài của cơ nhị đầu cánh tay.
Tác dụng: Đau mặt trong cánh tay, đau vùng trước tim, đau ngực.
Thủ thuật: Châm 0,3-0,7 tấc. Cứu 5-7 phút.
3. Khúc trạch
Ý nghĩa: Huyệt nằm ở chỗ lõm (giống cái ao = trạch) ở nếp khủy cổ tay khi cong tay (khúc), vì vậy gọi là Khúc Trạch.
Đặc tính: ( Huyệt Hợp thuộc Thủy)
Vị trí: Trên nếp gấp khớp khuỷu tay, chỗ lõm phía trong khuỷu tay, bờ trong gân cơ 2 đầu cánh tay.
Tác dụng: Đau sưng khuỷu tay, đau cẳng tay, cánh tay, đau vùng tim, miệng khô, phiền táo, chỉ ra mồ hôi ở đầu, nôn do cảm hàn hay thai nghén, thổ tả.
Thủ thuật: Châm 0,3-0,7 tấc. Cứu 5-10 phút.
4. Khích môn
Ý nghĩa: Huyệt ở giữa 2 khe (khích) xương, nơi giao của 2 cơ gan tay bé và lớn (giống như cửa) vì vậy gọi là Khích Môn.
Đặc tính: ( Huyệt Khích)
Vị trí: Ở sau bàn tay, từ cổ tay đi lên 5 tấc (Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Tác dụng: Đau vùng trước tim có nôn mữa, tim đập hồi hộp, ngũ tâm phiền nhiệt, tinh thần uể oải.
Thủ thuật: Châm 0,5-0,8 tấc. Cứu 5-10 phút.
5. Giản sử
Ý nghĩa: Gian = khoảng trống giữa 2 vật. Sứ = sứ giả, người được sai đi. Huyệt ở giữa khe (gian) 2 gân tay, có tác dụng vận chuyển khí (sứ) trong kinh này, vì vậy, gọi là Gian Sử (Trung Y Cương Mục).
Đặc tính:( Huyệt Kinh thuộc Kim)
Vị trí: Ở trên cổ tay 3 tấc, chỗ lõm giữa 2 đường gân ( Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Tác dụng: Đau cánh tay, nóng gan bàn tay, bệnh nhiệt có tâm phiền, tim đập hồi hộp, đau vùng tim, trúng phong đờm rãi nhiều, nôn, khan tiếng, điên cuồng, sốt rét.
Thủ thuật: Châm 0,3-0,5 tấc. Cứu 5-10 phút.
6. Nội quan
Ý nghĩa: Huyệt có tác dụng trị bệnh ở ngực, Tâm, Vị...lại nằm ở khe mạch ở tay, vì vậy gọi là Nội Quan (Trung Y Cương Mục).
Đặc tính: (Huyệt Lạc nối với kinh Thiếu dương Tam tiêu, huyệt Giao hội của kinh Quyết âm ở tay với mạch Âm duy)
Vị trí: Ở phía sau bàn tay, từ cổ tay đi lên 2 tấc, giữa hai đường gân (Đại thành, Tuần kinh)
Tác dụng: Đau cẳng tay, đau vùng tim, đau sườn ngực, tâm phiền, hồi hộp, nôn, đầy chướng bụng, tiêu hóa kém, điên cuồng.
Thủ thuật: Châm 0,3-0,5 tấc. Cứu 5-10 phút.
Chú ý: Không nên kích thích lối mổ cò, có thể làm tổn thương thần kinh giữa.
7. Đại lăng
Ý nghĩa: Huyệt ở vị trí nhô cao (đại) ở cổ tay, có hình dáng giống gò mả (lăng), vì vậy gọi là Đại Lăng (Trung Y Cương Mục).
Đặc tính: ( Huyệt Nguyên, huyệt Du thuộc Thổ)
Vị trí: Ở chỗ lõm giữa hai đường gân sau bàn tay (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Tác dụng: Đau cổ tay, lòng bàn tay nóng, khuỷu tay co, đau vùng tim, đau sườn ngực, tâm phiền, nôn, đầy chướng bụng, tiêu hóa kém, điên cuồng, cười mãi không hết, dễ sợ hãi, bệnh nhiệt.
Thủ thuật: Châm 0,3-0,5 tấc. Cứu 5-10 phút.
Chú ý: Kết hợp với Nhân trung, Hợp cốc chữa Hysterie.
8. Lao cung
Ý nghĩa: Tay làm việc không biết mệt (lao). Huyệt lại nằm giữa lòng bàn tay
Đặc tính: (Huyệt Huỳnh thuộc Hỏa)
Vị trí: Ở giữa lòng bàn tay, trên động mạch, gấp ngón vô danh vào mà lấy huyệt (Đồng nhân, Phát huy)
- Nắm chặt các ngón tay, lấy huyệt ở trên đường văn tim của gan tay, chỗ khe ngón tay vô danh và ngón giữa chấm vào đường văn này.
Tác dụng: Run bàn tay, ra mồ hôi lòng bàn tay, đau vùng tim, tâm phiền, khát, tim đập hồi hộp, cười mãi không thôi, loét miệng, nôn, sốt về đêm.
Thủ thuật: Châm 0,2-0,5 tấc. Cứu 5-10 phút.
9. Trung xung
Ý nghĩa: Huyệt ở đỉnh ngón tay giữa (trung), nơi chạm với (xung) mạch khí của Tâm kinh, vì vậy gọi là Trung Xung (Trung Y Cương Mục).
Đặc tính: ( Huyệt Tỉnh thuộc Mộc)
Vị trí: Ở đầu ngón tay giữa, cách móng tay bằng lá hẹ (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
- Lấy ở giữa đầu ngón giữa, chỗ cao nhất của đầu ngón tay cách móng tay độ 0,2 tấc.
Tác dụng: Lòng bàn tay nóng, cứng lưỡi, đau vùng tim, tâm phiền, trúng phong bất tỉnh,hôn mê, sốt không ra mồ hôi.
Thủ thuật: Châm 0,1 tấc. Chữa bệnh cấp nặn ra một chút máu. Cứu 3 phút.
Thực hiện bài viết: hovietcan.com
Tham khảo nguồn: Châm cứu học tập 1 ( Viện Đông y) - Tổng hợp từ Internet
0 Nhận xét