Độc Hoạt Tang Ký Sinh Thang (Tạ Thì Mạo) - Trị phong thấp ở phần biểu (biểu thực/Lý hư)

Độc Hoạt Tang Ký Sinh Thang của Tạ Thì Mạo là bài thuốc cổ phương nổi tiếng chuyên điều trị chứng tý (tê đau, nhức mỏi gân xương khớp) do phong, hàn, thấp xâm nhập. Thành phần gồm Độc hoạt, Tang ký sinh, Tần giao, Phòng phong, Tế tân, Xuyên khung, Đương quy, Thục địa, Bạch thược, Nhục quế, Phục linh, Đỗ trọng, Ngưu tất, Nhân sâm và Cam thảo. 

Độc hoạt với Tế tân quy vào kinh Túc Thiếu Âm Thận, giúp ôn thông huyết mạch, khu phong và tán hàn; Tần giao cùng Phòng phong hỗ trợ sơ thông kinh lạc, nâng dương, trừ thấp; Tang ký sinh ích khí huyết, mạnh gân cốt, phối hợp Đỗ trọng và Ngưu tất để bồi bổ Can Thận, làm xương khớp thêm vững chắc; Thục địa, Đương quy, Bạch thược và Xuyên khung bổ huyết, hoạt huyết, dưỡng huyết nuôi cân mạch; Nhân sâm, Phục linh, Cam thảo và Nhục quế ích khí, kiện Tỳ, trợ dương, điều hòa toàn phương. Các vị thuốc này thường dùng với lượng cổ phương, sắc uống chia ba lần trong ngày. 

Bài thuốc không chỉ xua đuổi phong hàn thấp mà còn bồi bổ khí huyết, giúp phục hồi gân xương, rất thích hợp cho những trường hợp mạn tính, khi cơ thể suy yếu, Can Thận hư, khí huyết suy, biểu hiện bằng đau lưng, mỏi gối, tay chân tê bì, co rút hoặc vận động khó khăn. Khi bỏ Tang ký sinh, gia Hoàng kỳ và Tục đoạn, bài thuốc trở thành Tam Tý Thang, cũng được dùng để trị phong hàn thấp tý.

Hình ảnh minh họa các vị thuốc trong bài Độc Hoạt Tang Ký Sinh Thang 

Độc Hoạt Tang Ký Sinh Thang (Tạ Thì Mạo) - Phong thấp ở phần biểu (biểu thực/Lý hư)

Độc Hoạt Tang Ký Sinh Thang (Tạ Thì Mạo) - Phong thấp ở phần biểu (biểu thực/Lý hư)

Bài thơ trích từ sách "Thang Đầu Ca Quyết", dễ thuộc để ghi nhớ:

Bài Độc Hoạt Tang Ký Sinh thang

Tần giao với Thục địa hoà, Hoàng, Tế tân

Quế, Khương, Linh, Thược, Quy thần

Đỗ trọng, Ngưu tất, có phần Phòng phong

Nhân sâm, Cam thảo cũng đồng

Đôi chân tê lạnh khó lòng duỗi ro

Bỏ Tang ký cho thêm Kỷ, Tục

Tam Tý tên bài thực quý thay!

Thành phần, công dụng, chủ trị, cách dùng

Thành phần:

  • Độc hoạt: 120g
  • Tế tân: 80g
  • Đương qui: 80g
  • Xuyên khung: 80g
  • Thục địa: 80g
  • Bạch thược: 80g
  • Nhân sâm: 80g
  • Phục linh: 80g
  • Tần giao: 80g
  • Tang ký sinh: 80g
  • Ngưu tất: 80g
  • Phòng phong: 80g
  • Đỗ trọng: 80g
  • Quế chi: 80g
  • Chích thảo: 80g

Công dụng: Phong thấp ở phần biểu (biểu thực/Lý hư).

Chủ trị: Khu phong, tán hàn, chỉ thống, ích Can Thận âm.

Giải thích từng vị thuốc trong bài Độc Hoạt Tang Ký Sinh Thang

Độc hoạt – Khu phong, giải biểu, tán hàn (QUÂN)

Tế tân – Tán hàn, hành khí (QUÂN)

Đương qui – Dưỡng huyết, hoạt huyết (THẦN)

Xuyên khung – Hành khí, hoạt huyết (THẦN)

Thục địa – Bổ huyết, bổ Thận (THẦN)

Bạch thược – Dưỡng huyết, chỉ thống (THẦN)

Nhân sâm – Bổ khí, kiện Tỳ (THẦN)

Phục linh – Bổ khí (THẦN)

Tần giao – Trừ thấp, thư cân ()

Tang ký sinh – Lương huyết, trừ thấp ()

Ngưu tất – Thanh nhiệt, trừ thấp ()

Phòng phong – Giải biểu, trừ phong thấp ()

Đỗ trọng – Trừ phong thấp, bổ Can Thận ()

Quế chi – Ôn kinh, thông mạch ()

Chích thảo – Điều hòa các vị thuốc (SỨ)

Trong kho tàng phương tễ Đông y, ngoài Độc Hoạt Tang Ký Sinh Thang chuyên trị phong thấp ở phần biểu (biểu thực/Lý hư), còn có những phương nổi tiếng như Khương Hoạt Thắng Thấp Thang - Trị phong thấp ở phần biểu (biểu thực), Ngân Kiều Tán – bài thuốc phát tán phong nhiệt, thanh nhiệt giải độc, rất phù hợp trong các chứng ôn bệnh sơ khởi, hay Ma Hạnh Thạch Cam Thang – phương pháp hóa đàm, tuyên phế, bình suyễn. Để hiểu sâu hơn về cách biện mạch, bạn cũng có thể tham khảo bài 27 Loại Mạch Trong Đông Y, giúp nắm vững nguyên tắc chẩn đoán để vận dụng thuốc đúng người, đúng bệnh.

Lưu ý khi dùng Độc Hoạt Tang Ký Sinh Thang

Dưới đây là những lưu ý quan trọng khi dùng Độc Hoạt Tang Ký Sinh Thang:

  • Thích hợp cho chứng tý mạn tính do phong – hàn – thấp trên nền khí huyết hư, Can Thận hư yếu. Thường gặp ở người cao tuổi, hoặc người đau nhức xương khớp lâu ngày, tê mỏi lưng gối, chân tay co rút, vận động khó khăn.
  • Không dùng cho trường hợp phong thấp nhiệt tý (khớp sưng nóng đỏ đau do thấp nhiệt).
  • Tránh dùng khi đang có sốt cao, biểu tà thực nhiệt hoặc các bệnh cấp tính.
  • Người có tiêu hóa kém, hay đầy bụng, tiêu lỏng cần giảm liều hoặc gia giảm vị thuốc để tránh làm nặng thêm tình trạng.
  • Thận trọng vì một số vị như Nhục quế, Độc hoạt, Tế tân có tính hoạt huyết, hành khí mạnh; cần hỏi ý kiến thầy thuốc Đông y giàu kinh nghiệm.
  • Nếu có biểu hiện bất thường như tiêu chảy, nổi mẩn, hoặc tăng đau khớp, nên dừng thuốc và hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Sắc thuốc với lượng nước vừa đủ, dùng liều lượng chuẩn, chia 2–3 lần trong ngày, không tự ý tăng liều hoặc thay đổi vị thuốc.

⚠️ Chú ý:

Những thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, được trích dẫn từ y văn cổ và các tài liệu chuyên môn. Nội dung này không thay thế cho chẩn đoán hay chỉ định điều trị của bác sĩ hoặc y sĩ có chuyên môn. Người bệnh không nên tự ý dùng thuốc hoặc gia giảm thành phần trong bài thuốc Độc Hoạt Tang Ký Sinh Thang mà không có sự hướng dẫn. Nếu triệu chứng không thuyên giảm hoặc xuất hiện dấu hiệu bất thường, hãy đến cơ sở y tế để được thăm khám và tư vấn phù hợp.

Người viết bài: Hồ Viết Cân (www.hovietcan.com)

Nguồn tham khảo: 

  • Sách Thang đầu Ca quyết
  • Cổ Phương - BS CKI. Phan Hồng Diệp
  • Internet

Đăng nhận xét

0 Nhận xét